hòa tan 0.56gam Fe vào 100ml dung dịch hỗn hợp HCl 0.2M và H2SO4 0.1Mthu được V lít khí H2(đktc).
1 chứng minh fe tan hết
1 tính V
hòa tan 0.56gam Fe vào 100ml dung dịch hỗn hợp HCl 0.2M và H2SO4 0.1Mthu được V lít khí H2(đktc).
1 chứng minh fe tan hết
1 tính V
1/ Cho kim loại M tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí mùi hắc(sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X có khối lượng bằng khối lượng dung dịch H2SO4 ban đầu. M là:
A.Cu
B. Fe
C. Zn
D. Ni
2/ Điện phân dd MSO4 (điện cực trơ, I=6A, t=28,95 phút), khối lượng catot tăng 3,456g. M là:
A. Cu
B. Zn
C. Ni
D. Sn
2/
áp dụng định luật Fa ra đây về điện phân
m = \(\dfrac{1}{F}\)\(\dfrac{A}{n}\).I.t trong đó
m khối lượng kim loại giải phóng
F = 96500
A khối lượng mol của kim loại
n hóa trị của kim loại
I cường độ dòng điện
t thời gian tính theo giây
⇒ 3,456 = \(\dfrac{1}{96500}\).\(\dfrac{A}{n}\)6.28,95.60
⇒\(\dfrac{A}{n}\)= 32
n = 2⇒ A = 64 (chọn A)
Cho 9.14g hỗn hợp gồm Fe Al Cu tác dụng với dd HCl dư thu được dd X, 7.84 lít khí (đktc) và 2.54g chất rắn.Khối lượng muối trong dd X là ?
bài nì số lẻ quá nên mình giữ nguyên cậu tự bấm máy nhé
mcu=2.54(g) do cu k pư vs hcl
-> kl của fe và al là 9.14-2.54=6.6
btkl 56nfe+27nal=6.6
bte 2nfe +3nal=2nh2=0.35*2
-> nfe, nal
-> kl muối=(56+35.5*2)*nfe+(27+35.5*3)*nal=31.45(g)
hòa tan a gam hỗn hợp kim loại R hóa trị II vào dd HCl thu được dd X.để trung hòa vừa hết X cần 64 gam NaOH 12,5%.Phản ứng tạo dung dịch Y chứa 4,68% khối lượng NaCl và 13,3% khối lượng RCl2.Cho tiếp lượng dư NaOH vào Y lọc kết tủa tạo thành đem nung đến khối lượng không đổi thu đươc 14g chất rắn .Xác định R
Hòa tan 35.2g hỗn hợp gồm kim loại a hóa trị n và kim loại b hóa trị m bằng 500ml dung dịch HCl d =1.2g/mol. phản ứng xong thu được 26.88 lít khí H2
Cho 7.8g hh gồm 2 kim loại là R hóa trị II và Al tác dụng với dd H2SO4 loãng dư. Khi pứ kết thúc thu đc dd muối và 8.96l khí (đktc)
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng muối thu đc sau thí nghiệm và thể tích dd H2SO4 2M tối thiểu cần dùng
c) Xđ kim loại R biết rằng trong hh ban đầu tỉ lệ số mol là R:Al là 1:2
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\)
R+H2SO4\(\rightarrow\)RSO4+H2
2Al+3H2SO4\(\rightarrow\)R2(SO4)3+3H2
\(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,4mol\)
- Áp dụng định luật BTKL:
7,8+0,4.98=mmuối+0,4.2\(\rightarrow\)mmuối=46,2g
- Gọi số mol R là x, số mol Al là 2x
- Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}R.x+27.2x=7,8\\n_{H_2}=x+3x=0,4\end{matrix}\right.\)
Giải ra x=0,1 và R=24(Mg)
Nung 12.25g muối A có chứa các nguyên tố O, Cl, M ( với M là kim loại kiềm) đến khối lượng không đổi đc 1 chất rắn cân nặng 5.85g. Cho chất rắn này t/d với dd AgNO3 dư thu đc kết tủa nặng 14.35g. Xđ ct của muối A
- Đặt Công thức A: MxClyOz nung lên thu được MCl và O2
- Chất rắn là MCl=5,58g\(\rightarrow\)mO=12,25-5,85=6,4g\(\rightarrow\)nO=0,4mol
- PTHH: MCl+AgNO3\(\rightarrow\)MNO3+AgCl
\(n_{MCl}=n_{AgCl}=\dfrac{14,35}{143,5}=0,1mol\)
M+35,5=5,85:0,1=58,5\(\rightarrow\)M=23(Na)
nNa=nCl=nMCl=0,1mol
x:y:z=0,1:0,1:0,4=1:1:4
Suy ra CT muối A: NaClO4
Hòa tan 62.4g 1 hợp chất đc tạo bởi kim loại hóa trị 2 và một phi kim hóa trị 1 vào nồi rồi chia làm 2 phần bằng nhau
Phần 1: cho t/d với dd AgNO3 dư thì sau phản ứng thu đc 43.05g kết tủa
Phần 2: cho t/d với dd NaCO3 dư thì thu đc 29.55g kết tủa khác
Xác định hợp chất. EM CẢM ƠN Ạ !!!!!!
Cho 1 lượng kim loại M chưa biết hóa trị lần lượt thamgia 2 pứ
- (1) với khí clo
- (2) với dd axit clohidric dư
Tìm M biết V khí clo (1) bằng 1.5 lần lượng khí sinh ra ở (2) cùng điều kiện đồng thời khối lượng muối sinh ra ở (1) gấp 1.28 lần lượng muối ở (2)
Cảm ơn ạ !!!!
Gọi M có số mol a
2M+nCl2\(\rightarrow2MCl_n\)
2M+2xHCl\(\rightarrow\)2MClx+xH2
n=1,5x hay n=1,5x
M+35,5n=1,28(M+35,5x)\(\rightarrow\)0,28M=35,5(n-1,28x)
0,28M=35,5.0,22x\(\rightarrow\)M=28x
x=1\(\rightarrow\)M=28(loại)
x=2\(\rightarrow\)M=56(Fe)
cho 3,36g kim loại X phản ứng vs HCl dư, sau pứ thấy m dd sau pứ nặng hơn m dd ban đầu là 3,08g.Xác định kim loại X(Mg)
Hòa tan hết 1 oxit kim loại hóa tri II bằng dd H2SO4 14%(vừa đủ)thu được một dd muối có nồng độ 16,2%.Xác định oxit của kim loại đó (MgO)
cho 2,3 g na vào 100g h2o tính nồng độ % của dung dịch thu được
Bạn ơi đề không rõ ràng gì hết
theo mình 3,36 là mdung dịch trước phản ứng và mdung dịch sau phản ứng = 3,08 gam thì mới ra Mg
=> mH2 = 3,36 - 3,08 = 0,28
=> nH2 = \(\dfrac{0,28}{2}\) = 0,14 ( mol )
2X + 2nHCl \(\rightarrow\) 2XCln + nH2
\(\dfrac{0,28}{n}\)...........................0,14
=> \(\dfrac{0,28}{n}=\dfrac{3,36}{M_X}\)
=> vì n là hóa trị của kim loại
=> 1 \(\le\) n \(\le\) 3
n | 1 | 2 | 3 |
MX | 12 | 24 | 36 |
loại | nhận | loại |
=> X là Mg
CTC: MO
\(MO+H_2SO_4-->MSO_4+H_2O\)
x................x................x..................x
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{x.98.100\%}{14\%}=700x\left(g\right)\)
\(m_{dd}=x\left(M+16\right)+700x\left(g\right)\)
\(C\%MSO_4=\dfrac{x\left(M+96\right)}{x\left(M+16\right)+700x}.100\%=16,2\%\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{M+96}{M+16+700}.100\%=16,2\%\)
\(\Rightarrow M\approx24\)
=>M là Mg
=> CTHH MgO