Cho 0,975g kim loại có hóa trị a không đổi tác dụng 200ml dung dịch HCl 0,5M thu được 0,336l H2 ở đktc.
a/ Xác định tên kim loại.
b/ Xác định nồng độ các chất sau phản ứng ( biết rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
Cho 0,975g kim loại có hóa trị a không đổi tác dụng 200ml dung dịch HCl 0,5M thu được 0,336l H2 ở đktc.
a/ Xác định tên kim loại.
b/ Xác định nồng độ các chất sau phản ứng ( biết rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
\(n_{H_2}=0,336:22,4=0,015mol\)
2M+nHCl\(\rightarrow\)MCln+nH2
\(n_M=\dfrac{2}{n}n_{H_2}=\dfrac{0,03}{n}mol\)
\(n_{HCl}=0,1mol\)
M=\(\dfrac{0,975n}{0,03}=32,5n\)
n=1\(\rightarrow\)M=32,5(loại)
n=2\(\rightarrow\)M=65(Zn)
n=3\(\rightarrow\)M=97,5(loại)
\(n_{Zn}=\dfrac{0,975}{65}=0,015mol\)
nHCldư=0,1-0,03=0,07mol
\(C_{M_{ZnCl_2}}=\dfrac{0,015}{0,2}=0,075M\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,07}{0,2}=0,35M\)
Hòa tan hoàn toàn 1 kim loại hóa trị 2 vào lượng dư axit HCl thu được 13, g muối clorua và 1 lượng khí H2. Dẫn lượng khí này qua lượng dư CuO thu được 5,12g Cu ( với hiệu suất 80%). Xác định kim loại đã dùng và tính khối lượng CuO bị khử.
M+2HCl\(\rightarrow\)MCl2+H2
H2+CuO\(\rightarrow\)Cu+H2O
\(n_{Cu}=\dfrac{5,12}{64}=0,08mol\)
\(n_{H_2}=\dfrac{100}{80}.0,08=0,1mol\)
\(n_{MCl_2}=n_{H_2}=0,1mol\)
M+71=\(\dfrac{13}{0,1}=130\)\(\rightarrow\)M=59(Co)
Cho các kim loại Zn, Al, Mg lần lượt tác dụng với dung dịch HCl và H2SO4 loãng thu được dùng dịch A và khí B. Dẫn toàn bộ khí B thu được đi qua hỗn hợp gồm Na, FeO, CuO, HgO ở nhiệt độ cao thu được kim loại C, cho tiếp kim loại C vào nước thu được dung dịch D, khí E và chất rắn F. Hãy xác định A, B, C, D, E, F . Viết các phương trình hóa học xảy ra.
- giúp mình đi... Cần gấp lắm... Cám ơn nhiều ạ...
A: ZnCl2, AlCl3, MgCl2 (có thể còn 2 axit dư)
B: H2
C:Na, Fe,Cu,Hg
D:NaOH
E:H2
F:Fe,Cu,Hg
Các pthh e tự viết nhé