một viên bi được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc 10 m/s . Bỏ qua lực cản của không khí , lấy g= 10 m/s2 . Độ cao cực đại vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu ?
một viên bi được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc 10 m/s . Bỏ qua lực cản của không khí , lấy g= 10 m/s2 . Độ cao cực đại vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu ?
Một người thực hiện một công đạp xe đạp lên đoạn đường dài 40m trên một dốc nghiêng 200 so với phương ngang. Nếu thực hiện một công cũng như vậy mà lên dốc nghiêng 300 so với phương ngang thì sẽ đi được đoạn đường dài bao nhiêu, bỏ qua mọi ma sát
A:20m B. 27m C. 40m D. 58m
Công mà người đó thực hiện khi đạp xe lên dốc 200 là: \(A_1=mgh=mg.S_1.\sin 20^0\)
Công mà người đó thực hiện khi đạp xe lên dốc 300 là: \(A_2=mgh=mg.S_2.\sin 30^0\)
\(A_1=A_2\Rightarrow S_1.\sin 20^0=S_2.\sin 30^0\)
\(\Rightarrow S_2=\dfrac{40.\sin 20^0}{\sin 30^0}\approx27(m)\)
Chọn B.
Bài 2:. Một vật có khối lượng m1 va chạm trực diện với vật m2 =m1/4 , m1 đang nằm yên. Trước va chạm, vật 1 có vận tốc la v. Sau va chạm hoàn toàn không đàn hồi, cả hai vật chuyển động với cùng vận tốc v1 . Tỉ số giữa tổng động năng của hai vật trước và sau va chạm là:
hai vật nặng có cùng khối lượng m được buộc vào 2 đầu của thanh cứng,nhẹ AB có chiều dài 3l=1,5(m).thanhAB quay mặt phẳng thẳng đứng quanh trục O nằm ngang, cách B 1 đoạn OB=2l=1(m).lúc đầu AB ở vị trí thẳng đứng .cho thanh chuyển động không vận tốc ban đầu .tìm vận tốc của B tại vị trí thấp nhất
Một lò xo nhẹ độ cứng k treo vật nhỏ khối lượng m. Giữ cho lò xo có phương thẳng đứng và không biến dạng rồi thả nhẹ, bỏ qua lực cản không khí. Độ dãn tối đa của lò xo có biểu thức và vận tốc lớn nhất của vật trong chuyển động khi thả tay
Độ dãn tối đa \(\Delta l_o=\frac{mg}{k}\)
Vận tốc lớn nhất \(v_{max}=\omega A=\sqrt{\frac{k}{m}}\frac{mg}{k}=g\sqrt{\frac{m}{k}}\)
Một ống dài l = 0,9m, một đầu kín, được cắm thẳng đứng vào cột thủy ngân cho đầu hở cách mặt thoáng một khoảng h = 0,75m. Tính khoảng cách x từ đầu kín đến mực Hg trong lòng ống. Áp suất khí quyển Po = 105 Pa. Trọng lượng riêng của Hg là d = 13,6.104N/m3
Một bình hình trụ cao l0 = 20cm chứa không khí ở 37oC. Người ta lộn ngược bình và nhúng vào chất lỏng có khối lượng riêng d = 800kg/m3 cho đáy ngang với mặt thoáng chất lỏng. Không khí bị nén chiếm 1/2 bình.
a. Nâng bình cao thêm một khoảng l1 = 12cm thì mực chất lỏng trong bình chênh lệch bao nhiêu so với mặt thoáng ở ngoài ?
b. Bình ở vị trí như câu a. Nhiệt độ của không khí bằng bao nhiêu thì không có chênh lệch nói trên nữa ? (áp suất khí quyển Po = 9,4.104 Pa lấy g = 10m/s2)
Một khí áp kế Torixeli trỏ sai vì có không khí ở trên cột Hg. Áp suất khí quyển bằng 75cm Hg thì nó trỏ 35cm khi nhiệt độ bằng 15oC và trỏ 33cm ở nhiệt độ 39oC. Nếu áp suất khí quyển bằng 76cm Hg thì nó trỏ bao nhiêu ở nhiệt độ 27oC ? Chiều dài của ống Torixeli tính từ mặt thoáng Hg không đổi.
Khi cung cấp cho vật khối lượng m1 vận tốc ban đầu v1 = 4m/s thì nó sẽ trượt được đoạn đường dài 2m trên mặt phẳng ngang rồi dừng lại do có ma sát. Nếu cung cấp cho vật khối lượng m2 = 2m1 vận tốc ban đầu v2 = 6m/s để m2 cũng trượt trên mặt phẳng ngang đó thì khi dừng lại m2 đã trượt được đoạn đường bằng:
Bài 10: Một vật được ném lên từ mặt đất theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu v0= 10m/s. Lấy g = 10m/s2.
1. Tính độ cao lớn nhất mà vật đạt được, nếu bỏ qua lực cản của không khí.
2. Nếu có lực cản không khí, coi là không đổi và bằng 5% trong lượng cảu vật thì độ cao lớn nhất mà vật đạt được và vận tốc chạm đất cảu vật là b
1.ta có V^2-Vo^2=2as ( vs a=-g vì cđ ném lên) =>s=(-100)/-20=5m
2. viết pt2niuton .chọn chiều hướng nên là chiều+ :<=>P+Fc=ma(pt vecto)
chiếu + =>-p-f=ma <=>-1.05g=a =>a=-10.5
ta có V^2-Vo^2=2as =>s =-Vo^2/2a =>s=4.7619m
vật cđ xuống =>pt2niuron:P+Fc=ma ( chọn chiều + là chiều hướng xuống)
chiếu +:p-f=ma<=>0.95g=a =>a=9.5
V^2-Vo^2=2as =>V=\(\sqrt{2as}\) =>V=9.51