\(a=\dfrac{v^2}{2s}=\dfrac{12^2}{144.2}=0,5\\F=m\left(\alpha+\mu g\right)=2500\left(0,5+0,04.10\right)=2250\\ A=F.s=2250.144=324.10^3J\)
\(F_{ms}=F-ma=3000-1000.\dfrac{15-5}{2.200}=2975N\\ \Rightarrow\mu=\dfrac{F_{ms}}{mgs}=1,4875.10^{-3}\\ W_{_A}=W_d=\dfrac{mv^2}{2}=12500J\\ W_{BC}=W_A-10000=2500J\\ W_{BC}=W_d=\dfrac{mv^2}{2}=\dfrac{1000.v^2}{2}=2500\Rightarrow v\approx2m/s\)
Một ôtô có khối lượng 4 tấn bắt đầu khởi hành từ A chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang . AB=100m . Lực phát động của động cơ là 4000N . Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,05 . Lấy g=10m/s^2.
a) Tính vận tốc của xe tại B và công suất trung bình của động cơ trên đoạn đường AB.
b) Đến B, xe đi lên dốc BC=5m , cao 2,5m . Lực ma sát bây giờ bằng 2,5% trọng lượng của xe . Lực phát động của xe vẫn giữ như cữ . Tính vận tốc của xe ở đỉnh dốc.
Một ô tô khối lượng 2 tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trên đoạn đường nằm ngang với gia tốc 0,5 (m/s2). Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là =0,1. Công của lực ma sát khi xe đi được quãng đường 10 (m) là (lấy g = 10m/s2)
Một vật được ném thẳng đứng xuống dưới. Gọi A là vị trí tại đó có động năng bằng thế năng và B là vị trí tại đó động năng bằng 2 lần thế năng. Tại C là trung điểm của AB thì tỉ số Wđ/Wt bằng bao nhiêu? Bỏ qua mọi lực cản.
Bài 1: Một ô tô có khối lượng 3tấn chuyển động đều trên đường nằm ngang với vận tốc 54km/h. Công suất của động cơ là 15kWa. Tính lực cản mặt đường. (1000N)b. Sau đó ô tô tăng tốc, sau khi đi được quãng đường s= 400m thì vận tốc ô tô là 90km/h. Tính công và công suất trung bình trên đoạn đường đó. (106J, 50000W )
môt vật khối lượng 2kg thả rơi từ độ cao 45m xuống đất, lấy g= 10m/s2
a) tính vận tốc của vật khi chạm đất
b) tính độ cao của vật tại nới có vận tốc 10m/s
Một vật có khối lượng `400g` được thả rơi tự do từ độ cao `20 m` xuống đất. Lấy `g =10m//s^2`. Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
`***` Tính công của trọng lực thực hiện trong khoảng thời gian 0,5s ngay sau khi vật rơi được quãng đường `7,2m` kể từ lúc bắt đầu thả vật. (Biết `W_[t(max)]=80 J`)