Dưới tác dụng lực F nằm ngang, xe lăn chuyển động không vận tốc đầu, đi quãng đường 3m trong thời gian t. Nếu đặt thêm lên xe vật m=500g thì xe chỉ đi quãng đường 2m cũng trong thời gian t. Tìm khối lượng xe. Bỏ qua ma sát.
Dưới tác dụng lực F nằm ngang, xe lăn chuyển động không vận tốc đầu, đi quãng đường 3m trong thời gian t. Nếu đặt thêm lên xe vật m=500g thì xe chỉ đi quãng đường 2m cũng trong thời gian t. Tìm khối lượng xe. Bỏ qua ma sát.
Ta có: \(\overrightarrow{F}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
Ô tô chuyển động không vận tốc đầu:
\(v^2=2aS\Rightarrow S=\dfrac{v^2}{2a}=\dfrac{v^2\cdot m}{2F}\)
\(\Rightarrow\dfrac{S_1}{S_2}=\dfrac{m_1}{m_2}\Rightarrow\dfrac{3}{2}=\dfrac{m+0,5}{m}\Rightarrow m=1kg\)
Quả bóng khối lượng 500g bay với vận tốc 72km/h đến đập vào tường với góc tới 60 độ, bật trở lại với độ lớn vận tốc không đổi. Biết va chạm bóng với tường tuân theo định luật phản xạ gương, thời gian va chạm là 0,05s. Tính lực do bóng tác dụng lên tường.
Chọn chiều dương là chiều bóng đạp vào tường.
\(v_0=-72km/h=-20m/s;v=20m/s\)(do vật trở lại với vận tốc không đổi)
Gia tốc vật: \(a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{20-\left(-20\right)}{0,05}=800m/s^2\)
Lực do bóng tác dụng lên tường:
\(F'=Fcos\alpha=ma\cdot cos\alpha=0,5\cdot800\cdot cos60^o=200N\)
Dưới tác dụng lực F1 có độ lớn 15N, vật thu gia tốc 1m/s^2. Nếu vật chịu thêm lực F2 có độ lớn 20N, có phương vuông góc với F1 thì gia tốc vật có độ lớn tính theo m/s^2 là?
Áp dụng định luật ll Niu tơn: \(\overrightarrow{F}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow\dfrac{F_1}{F_2}=\dfrac{m\cdot a_1}{m\cdot a_2}=\dfrac{a_1}{a_2}\Rightarrow\dfrac{15}{20}=\dfrac{1}{a_2}\Rightarrow a_2=\dfrac{4}{3}m/s^2\)
\(\overrightarrow{F_1}\perp\overrightarrow{F_2}\Rightarrow a=\sqrt{a_1^2+a_2^2}=\sqrt{1^2+\left(\dfrac{4}{3}\right)^2}=\dfrac{5}{3}m/s^2\)
Vậy gia tốc có độ lớn là \(a=\dfrac{5}{3}m/s^2\)
Xe khối lượng 1 tấn đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Tìm độ lớn lực hãm biết thời gian chuyển động, quãng đường đi xe kể từ lúc hãm là 5s, 40m.
Vật chuyển động chậm dần đều:
\(S=\dfrac{1}{2}at^2\Rightarrow40=\dfrac{1}{2}\cdot a\cdot5^2\Rightarrow a=3,2m/s^2\)
Độ lớn lực hãm: \(-F=m\cdot a=1000\cdot3,2=3200N\)
\(\Rightarrow F_h=-3200N\)
1 ô tô khối lượng m, đang chuyển động với vận tốc v0, thì người lái xe hãm gấp. Bánh xe trượt trên đường 1 đoạn s thì dừng lại. Nếu khối lượng xe là 2m thì quãng đường xe trượt sẽ là bao nhiêu?
Ta có: \(\overrightarrow{F}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
Ô tô đang chuyển động thì hãm phanh \(\Rightarrow-F=m\cdot a\Rightarrow a=-\dfrac{F}{m}\)
Mặt khác \(v^2-v_0^2=2aS\) \(\Rightarrow v_0^2=2\cdot\dfrac{F}{m}\cdot S\Rightarrow S=\dfrac{v_0^2\cdot m}{2F}\)
Nếu khối lượng xe là 2m thì quãng đường xe trượt là:
\(\dfrac{S}{S'}=\dfrac{m}{2m}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow S'=2\left(đvđd\right)\)
Một con ngựa kéo một xe chở hàng có trọng lượng 6000N khiến xe chuyển động đều trên mặt sàn nằm ngang. Biết lực kéo con ngựa là F=600N, hợp với phương ngang góc 30 độ. Tìm hệ số ma sát giữa xe, mặt đường.
Áp dụng định luật ll Niu tơn: \(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{F_{ms}}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
\(\left\{{}\begin{matrix}Ox:F_1-F_{ms}=m\cdot a\\Oy:F_2+N=P\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(F_1=F\cdot cos\alpha=600\cdot cos30^o=300\sqrt{3}N\)
\(F_2=F\cdot sin\alpha=600\cdot sin30^o=300N\)
\(N=P-F_2=6000-300=5700N\)
Xe chuyển động đều nên \(a=0\)
Khi đó: \(Ox:300\sqrt{3}-\mu\cdot5700=m\cdot0=0\)
\(\Rightarrow\mu=\dfrac{300\sqrt{3}}{5700}=\dfrac{\sqrt{3}}{19}\approx0,09\)
Một người dùng một dây buộc vào thùng gỗ rồi kéo nó trượt đều trên sàn bằng một lực kéo Fk theo phương nghiêng 30 độ so mới mặt sàn. Thùng có khối lượng 20kg, hệ số ma sát trượt giữa đáy thùng, sàn là 0,5. Lấy g=10m/s^2. Tìm Fk?
Áp dụng định luật ll Niu tơn: \(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{F_{ms}}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
\(\left\{{}\begin{matrix}Ox:F_1-F_{ms}=m\cdot a\\Oy:F_2+N=P\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}F_1=F\cdot cos\alpha=F\cdot cos30^o=\dfrac{F\sqrt{3}}{2}\left(N\right)\\F_2=F\cdot sin\alpha=F\cdot sin30^o=\dfrac{F}{2}\left(N\right)\\N=P-F_2=mg-F_2=20\cdot10-\dfrac{F}{2}=200-\dfrac{F}{2}\left(N\right)\\F_{ms}=\mu\cdot N=0,5\cdot\left(200-\dfrac{F}{2}\right)\left(N\right)\end{matrix}\right.\)
Vật trượt đều trên sàn nên \(a=0\).
\(\Rightarrow Ox:F_1-F_{ms}=m\cdot a\)
\(\Rightarrow\dfrac{F\sqrt{3}}{2}-0,5\cdot\left(200-\dfrac{F}{2}\right)=m\cdot a=0\)
\(\Rightarrow F\approx89,6N\)
Một vật có khối lượng m=20kg chuyển động đều theo phương ngang bởi một lực kéo F=120N có phương hợp với phương ngang 1 góc 60 độ. Nếu vật m kéo đi đều trên mặt sàn bằng lực F' có phương nằm ngang thì độ lớn F' là bao nhiêu? Lấy g=10m/s^2.
Áp dụng định luật ll Niu tơn: \(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{F_{ms}}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
\(Ox:F_1=F\cdot cos\alpha=120\cdot cos60^o=60N\)
\(\Rightarrow60=m\cdot a\Rightarrow a=\dfrac{60}{m}=\dfrac{60}{20}=3m/s^2\)
Nếu vật kéo đều trên pặt sàn theo phương nằm ngang (tức \(\alpha=0\Rightarrow cos\alpha=1\)) thì:
\(F'=m\cdot a=20\cdot3=60N\)
Một vật có khối lượng m=50kg trượt đều trên mặt phẳng nghiêng có góc nghiêng 30 độ. Nếu hạ mặt phẳng trên về phương nằm ngang, để vật trượt đều thì phải tác dụng lên vật lực kéo theo phương ngang có độ lớn bao nhiêu?
Theo định luật ll Niu tơn: \(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{F_{ms}}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
\(Ox:F_1=F\cdot cos\alpha=mgcos\alpha=50\cdot10\cdot cos30^o=250\sqrt{3}N\)
Để vật trượt đều tức gia tốc \(a=0\) thep phương nằm ngang thì:
\(F'=F_1=250\sqrt{3}N\)
Để kéo vật có trọng lượng 12000N trượt đều trên mặt sàn nằm ngang cần tác dụng lực kéo có độ lớn 480N theo phương ngang. Hỏi nếu độ lớn lực kéo là 720N thì có thể kéo vật có khối lượng bằng bao nhiêu để vật chuyển động đều trên mặt sàn đó?