Cho nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 36. Trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Xác định số proton, neutron, electron, A ?
Cho nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 36. Trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Xác định số proton, neutron, electron, A ?
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=36\\p=e\\\dfrac{p+e}{n}=2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow p=e=n=12\)
Cho hợp chất Y (\(AB_3\)). Y có tổng số hạt trong phân tử là 238; số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 70. Trong đó, số hạt mang điện của A nhiều hơn của B là 9. Xác định công thức của Y
Sửa đề : $9 \to 18$
Ta có:
$(p_A + e_A + n_A) + 3(p_B + e_B + n_B) = 238$
$\Rightarrow (p_A + e_A + 3p_B + 3e_B) + (n_A + 3n_B) = 238$
mà :
$(p_A + e_A +3p_B + 3e_B) - (n_A + 3n_B) = 70$
$p_A = e_A ;p_B = e_B$(vì nguyên tử trung hoà về điện)
Suy ra: $p_A + e_A + 3p_B + 3e_B = 154$
Mặt khác : $(p_A + e_A) - (p_B + e_B) = 18$
Suy ra : $p_A = e_A = 26 ; p_B = e_B = 17$
Vậy A là Fe, B là Cl. CTHH của Y : $FeCl_3$
oxygen có ba đồng vị 16O 17O 18O. Copper có hai đồng vị 63Cu 65Cu. Có bn loại phân tử Cu2O và CuO tạo thành
Các loại phân tử CuO, Cu2O tạo thành là:
1. \(^{63}Cu,^{63}Cu,^{16}O\)
2. \(^{63}Cu,^{63}Cu,^{17}O\)
3. \(^{63}Cu,^{63}Cu,^{18}O\)
4. \(^{63}Cu,^{65}Cu,^{16}O\)
5. \(^{63}Cu,^{65}Cu,^{17}O\)
6. \(^{63}Cu,^{65}Cu,^{18}O\)
7. \(^{65}Cu,^{65}Cu,^{16}O\)
8. \(^{65}Cu,^{65}Cu,^{17}O\)
9. \(^{65}Cu,^{65}Cu,^{18}O\)
10. \(^{63}Cu,^{16}O\)
11. \(^{63}Cu,^{17}O\)
12. \(^{63}Cu,^{18}O\)
13. \(^{65}Cu,^{16}O\)
14. \(^{65}Cu,^{17}O\)
15. \(^{65}Cu,^{18}O\)
oxygen có ba đồng vị 16O 17O 18O. Carbon có hai đồng vị 12C 13C.Hỏi có thể có bn phân tử từ khí carbon dioxit đc tạo thành giữa C và O
12C: 16O16O; 17O17O; 18O18O; 16O17O; 16O18O; 17O18O
Khi đó : có 6 phân tử CO2 từ đồng vị 12C và 3 đồng vị O
Tương tự có 6 phân tử CO2 từ đồng vị 13C và 3 đồng vị O
=> Có 12 phân tử khí CO2 được tạo thành từ C và O
Từ công thức tính nguyên tử khối trung bình:
\(\overline{A_X}=\dfrac{x_1.A_1+x_2.A_2+x_3.A_3}{x_1+x_2+x_3}\) nếu phân tích tiếp thành: \(\dfrac{x_1}{x_1+x_2+x_3}.A_1+\dfrac{x_2}{x_1+x_2+x_3}.A_2+\dfrac{x_3}{x_1+x_2+x_3}.A_3\) thì ta sẽ được điều gì
Từ công thức tính nguyên tử khối trung bình:
\(\overline{A_X}=\dfrac{x_1.A_1+x_2.A_2+x_3.A_3}{x_1+x_2+x_3}\) nếu phân tích tiếp thành: \(\dfrac{x_1}{x_1+x_2+x_3}.A_1+\dfrac{x_2}{x_1+x_2+x_3}.A_2+\dfrac{x_3}{x_1+x_2+x_3}.A_3\) thì ta sẽ được điều gì
Tại sao nguyên tử khối của các nguyên tố thường là nguyên tố khối trung bình; chứng minh công thức tính nguyên tử khối trung bình
Có bao nhiêu loại phân tử được tạo ra từ các nguyên tử sau:
a) \(H_2O_2tạoratừ^1H,^2Hvà^{16}O,^{17}O,^{18}O\)
b) \(CO_2\) tạo ra từ \(^{12}C,C^{13}và^{16}O,^{17}O,^{18}O\)
a, Đối với H: 2 nguyên tử 2H hoặc 2 nguyên tử 1H hoặc mỗi loại 1 nguyên tử. (3TH)
Đối với O: 1 nguyên tử 16O và 1 nguyên tử 17O, 1 nguyên tử 16O và 1 nguyên tử 18O, 1 nguyên tử 17O và 1 nguyên tử 18O, 2 nguyên tử 16O, 2 nguyên tử 17O, 2 nguyên tử 18O (6TH)
=> Số loại phân tử H2O2 : 3 x 6 = 18(loại)
Tương tự làm câu b, số loại phân tử CO2: 2 x 6=12(loại)
Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử iron(kí hiệu là Fe) lần lượt là 1,28Å và 56g/mol. Tính khối lượng riêng của Fe. Biết rằng trong tinh thể, các tinh thể iron chiếm 74% thể tích, còn lại là phần rỗng.
Khối lượng của một nguyên tử Fe:
m = \(\dfrac{M_{Fe}}{N_A}=\dfrac{56}{6,023.10^{23}}\simeq9,3.10^{-23}\left(g\right)\)
Thể tích của một nguyên tử Fe:
V = \(\dfrac{4}{3}\pi r^3=\dfrac{4}{3}\pi.\left(1,28.10^{-8}\right)^3\simeq8,78.10^{-24}\left(cm^3\right)\)
Khối lượng riêng của Fe:
D = \(\dfrac{m}{V}=\dfrac{9,3.10^{-23}}{8,78.10^{-24}}\simeq10,59\left(g.cm^{-3}\right)\)
Ví các tinh thể sắt chiếm 74% thể tích, phần còn lại là các khe rỗng, nên khối lượng riêng thực tế của Fe = 10,59 . \(\dfrac{74}{100}\simeq7,837\left(g.cm^{-3}\right)\)
Tổng các hạt trong x là 40 viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố đó
Gọi số proton là \(x\) (hạt) \((x\in \mathbb N <40)\).
⇒ Số electron là \(x\) (hạt)
⇒ Số neutron là \(40-2x\) (hạt)
Theo quy tắc về số neutron, ta có:
\(p\le n\le1,5p\)
\(\Leftrightarrow x\le40-2x\le1,5x\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{80}{7}\le x\le\dfrac{40}{3}\)
\(\overset{\approx}{\Leftrightarrow}11,42\le x\le13,33\)
Mà \(x\in \mathbb N\) nên \(x\in\left\{12;13\right\}\)
Với \(x=12\Rightarrow\) Magnesium (Mg)
Với \(x=13\Rightarrow\) Aluminium (Al)