hãy cho biết những nét chính về đời sống vật chất tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam?
hãy cho biết những nét chính về đời sống vật chất tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam?
Đời sống vật chất:
- Người nguyên thủy sống chủ yếu bằng nghề săn bắn, đánh cá và thu thập thực phẩm từ tự nhiên. Họ sử dụng công cụ đơn giản như gậy, cây cung, nỏ, lưỡi dao đá để săn bắn và đánh cá. Người nguyên thủy xây dựng nhà cửa bằng vật liệu tự nhiên như tre, nứa, lá cây và đất đá. Nhà thường có kiểu dáng đơn giản, thấp và dễ di chuyển. Họ sống trong cộng đồng nhỏ, thường là gia đình mở rộng, và có tổ chức xã hội đơn giản.
2. Đời sống tinh thần:
- Người nguyên thủy tin vào sự sống động và linh thiêng của tự nhiên. Họ có niềm tin vào các thần linh, linh vật và các yếu tố siêu nhiên khác. Các nghi lễ và tín ngưỡng tôn giáo được tổ chức để tôn vinh và cầu nguyện cho các thần linh và tổ tiên. Người nguyên thủy có truyền thống truyền miệng và truyền thống văn hóa rất phong phú. Họ truyền đạt kiến thức, câu chuyện, truyền thống và giá trị qua thế hệ thông qua lời nói, ca dao, tục ngữ và các hình thức văn hóa khác. Nghệ thuật và thủ công là một phần quan trọng của đời sống tinh thần của người nguyên thủy. Họ tạo ra các sản phẩm từ các vật liệu tự nhiên như tre, nứa, da, gỗ và đá. Các sản phẩm này thường có ý nghĩa tôn giáo, văn hóa và thể hiện sự sáng tạo và tài năng của người nguyên thủy.
Em cần làm gì để xứng đáng với tổ tiên?
!!!Giúp mình với!!!
Em phải :
- Học hành , có hiểu biết
- Tìm tòi , tìm hiểu về nhiều thứ để có kiến thức .
- Thờ cúng cúng tổ tiên , làm những việc đúng
-> làm như vậy mới xứng đáng với tổ tiên
Câu 4. Yếu tố đầu tiên làm cho xã hội nguyên thuỷ tan rã là A. năng suất lao động tăng. B. xã hội phân hoá giàu nghèo. C. công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện. D. có sản phẩm thừa. *
3 điểm
Chọn
Câu 1.Con người phát hiện ra kim loại và dùng kim loại để chế tạo ra công cụ vào khoảng thời gian nào?
A. 4000 năm TCN. B. 4 triệu năm.
C. 3000 năm TCN. D. 5 triệu năm.
Câu 2. Trong buổi đầu thời đại kim khí, kim loại nào được sử dụng sớm nhất?
A. Đồng. B. Nhôm. C. Sắt. D. Kẽm.
Câu 3. Người tối cổ sống như thế nào?
A. Theo bộ lạc. B. Theo thị tộc.
C. Đơn lẻ. D. Theo bầy.
Câu 4. Yếu tố đầu tiên làm cho xã hội nguyên thuỷ tan rã là
A. năng suất lao động tăng. B. xã hội phân hoá giàu nghèo.
C. công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện. D. có sản phẩm thừa.
Câu 5. Quá trình tiến hoá của loài người diễn ra như thế nào?
A. Vượn cổ - Người tối cổ - Người tinh khôn.
B. Vượn cổ - Người tinh khôn - Người tối cổ.
C. Người tinh khôn - Người tối cổ - Vượn cổ.
D. Người tối cổ - Vượn cổ - Người tinh khôn.
Câu 6. Vượn cổ chuyển hóa thành người thông qua quá trình
A. tìm kiếm thức ăn. B. chế tạo ra cung tên.
C. tạo ra lửa. D. lao động, chế tạo và sử dụng công cụ lao động
Câu 7. Con người bước vào ngưỡng cửa của thời đại văn minh khi
A. biết chế tạo ra lửa. B. biết làm nhà để ở, may áo quần để mặc.
C. biết thưởng thức nghệ thuật vào sáng tạo thơ ca.
D. xã hội hình thành giai cấp và nhà nước.
Câu 8. Thành tựu nào sau đây của người Ai Cập cổ đại còn sử dụng đến ngày nay?
A. Chữ tượng hình. B. Hệ đếm thập phân.
C. Hệ đếm 60. D. Thuật ướp xác.
Câu 9. Người đứng đầu nhà nước ở Ai Cập cổ đại là ai?
A. Pha-ra-ông. B. Thiên tử. C. En-xi. D. Địa chủ.
Câu 10. Chữ tượng hình là
A. vẽ mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩa của con người.
B. chữ viết đơn giản.
C. chữ theo ngữ hệ latinh.
D. chữ cái a,b,c.
Câu 11. Giấy của người Ai Cập cổ được làm từ lõi cây gì?
A. Cây tre. B. Cây thân gỗ.
C. Cây dây leo. D. Cây pa-pi-rút.
Câu 12. Một trong những công trình kiến trúc tiêu biểu của Ai Cập cổ đại là
A. Thành Ba-bi-lon. B. Đấu trường La Mã.
C. Đền Pác-tê-nông. D. Kim tự Tháp.
Câu 13. Đứng đầu bộ lạc gọi là gì?
A. Vua. B. Tù trưởng. C. Tộc trưởng. D. Quý tộc.
Câu 14. Công cụ lao động chính của Người tối cổ đó là gì?
A. Công cụ bằng đồng. B. Công cụ bằng xương, sừng.
C. Công cụ bằng đá. D. Công cụ bằng gốm.
Câu 15. Cuối thời nguyên thủy, hiện tượng chôn cất người chết mang ý niệm về việc?
A. Liên kết với thế giới bên kia.
B. Quan niệm về thế giới bên kia.
C. Muốn hiểu biết về thế giới tâm linh.
D. Quan niệm về cái chết và sự sống.
Câu 16. Chế độ tôn người phụ nữ (người mẹ) lớn tuổi, có uy tín lên làm chủ là
A. chế độ mẫu hệ. B. chế độ phụ hệ.
C. chế độ phong kiến. D. chế độ nô lệ.
Câu 17. Ngành kinh tế chủ yếu của Ai Cập cổ đại?
A. Thủ công nghiệp. B. Thương nghiệp. C. Nông nghiệp D. Công nghiệp.
Câu 18. Trong toán học người Ai Cập giỏi về lĩnh vực gì?
A. Đại số. B. Toán logic. C. Giải tích. D. Hình học.
Câu 19. Nhà nước Ai Cập chính thức sụp đổ từ khi nào?
A. Năm 20 TCN. B. Năm 30 TCN.
C. Năm 40 TCN. D. Năm 50 TCN.
Câu 20. Công cụ lao động bằng kim loại đã giúp con người nguyên thủy
A. thu hẹp diện tích đất canh tác để làm nhà ở.
B. sống quây quần gắn bó với nhau.
C. chống lại các cuộc xung đột từ bên ngoài.
D. tăng năng xuất lao động, tạo ra sản phẩm dư thừa.
Câu 1.Con người phát hiện ra kim loại và dùng kim loại để chế tạo ra công cụ vào khoảng thời gian nào?
A. 4000 năm TCN. B. 4 triệu năm.
C. 3000 năm TCN. D. 5 triệu năm.
Câu 2. Trong buổi đầu thời đại kim khí, kim loại nào được sử dụng sớm nhất?
A. Đồng. B. Nhôm. C. Sắt. D. Kẽm.
Câu 3. Người tối cổ sống như thế nào?
A. Theo bộ lạc. B. Theo thị tộc.
C. Đơn lẻ. D. Theo bầy.
Câu 4. Yếu tố đầu tiên làm cho xã hội nguyên thuỷ tan rã là
A. năng suất lao động tăng. B. xã hội phân hoá giàu nghèo.
C. công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện. D. có sản phẩm thừa.
Câu 5. Quá trình tiến hoá của loài người diễn ra như thế nào?
A. Vượn cổ - Người tối cổ - Người tinh khôn.
B. Vượn cổ - Người tinh khôn - Người tối cổ.
C. Người tinh khôn - Người tối cổ - Vượn cổ.
D. Người tối cổ - Vượn cổ - Người tinh khôn.
Câu 6. Vượn cổ chuyển hóa thành người thông qua quá trình
A. tìm kiếm thức ăn. B. chế tạo ra cung tên.
C. tạo ra lửa. D. lao động, chế tạo và sử dụng công cụ lao động
Câu 7. Con người bước vào ngưỡng cửa của thời đại văn minh khi
A. biết chế tạo ra lửa. B. biết làm nhà để ở, may áo quần để mặc.
C. biết thưởng thức nghệ thuật vào sáng tạo thơ ca.
D. xã hội hình thành giai cấp và nhà nước.
Câu 8. Thành tựu nào sau đây của người Ai Cập cổ đại còn sử dụng đến ngày nay?
A. Chữ tượng hình. B. Hệ đếm thập phân.
C. Hệ đếm 60. D. Thuật ướp xác.
Câu 9. Người đứng đầu nhà nước ở Ai Cập cổ đại là ai?
A. Pha-ra-ông. B. Thiên tử. C. En-xi. D. Địa chủ.
Câu 10. Chữ tượng hình là
A. vẽ mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩa của con người.
B. chữ viết đơn giản.
C. chữ theo ngữ hệ latinh.
D. chữ cái a,b,c.
Câu 11. Giấy của người Ai Cập cổ được làm từ lõi cây gì?
A. Cây tre. B. Cây thân gỗ.
C. Cây dây leo. D. Cây pa-pi-rút.
Câu 12. Một trong những công trình kiến trúc tiêu biểu của Ai Cập cổ đại là
A. Thành Ba-bi-lon. B. Đấu trường La Mã.
C. Đền Pác-tê-nông. D. Kim tự Tháp.
Câu 13. Đứng đầu bộ lạc gọi là gì?
A. Vua. B. Tù trưởng. C. Tộc trưởng. D. Quý tộc.
Câu 14. Công cụ lao động chính của Người tối cổ đó là gì?
A. Công cụ bằng đồng. B. Công cụ bằng xương, sừng.
C. Công cụ bằng đá. D. Công cụ bằng gốm.
Câu 15. Cuối thời nguyên thủy, hiện tượng chôn cất người chết mang ý niệm về việc?
A. Liên kết với thế giới bên kia.
B. Quan niệm về thế giới bên kia.
C. Muốn hiểu biết về thế giới tâm linh.
D. Quan niệm về cái chết và sự sống.
Câu 16. Chế độ tôn người phụ nữ (người mẹ) lớn tuổi, có uy tín lên làm chủ là
A. chế độ mẫu hệ. B. chế độ phụ hệ.
C. chế độ phong kiến. D. chế độ nô lệ.
Câu 17. Ngành kinh tế chủ yếu của Ai Cập cổ đại?
Câu 18. Trong toán học người Ai Cập giỏi về lĩnh vực gì?
A. Đại số. B. Toán logic. C. Giải tích. D. Hình học.
Câu 19. Nhà nước Ai Cập chính thức sụp đổ từ khi nào?
A. Năm 20 TCN. B. Năm 30 TCN.
C. Năm 40 TCN. D. Năm 50 TCN.
Câu 20. Công cụ lao động bằng kim loại đã giúp con người nguyên thủy
A. thu hẹp diện tích đất canh tác để làm nhà ở.
B. sống quây quần gắn bó với nhau.
C. chống lại các cuộc xung đột từ bên ngoài.
D. tăng năng xuất lao động, tạo ra sản phẩm dư thừa.
tại sao người nguyên thủy lại sinh sống ở việt nam?
em nghe cô nhắc là vì đất việt nam màu mỡ......gì đấy,HELP ME
Vì nước ta là 1 vùng núi rậm rạp, nhiều hang động, sông suối, vùng ven biển dài khí hậu 2 mùa : Nóng, lạnh rõ rệt, thuận lợi cho con người và sinh vật sinh sống .
Và người nguyên thủy cũng sống nhờ vào thiên nhiên là chính
vì sao Việt nam là một trong những quê hương của loài người?
Dựa vào các hiện vật và các dấu vết chúng ta tìm được của người tối cổ sống hàng nghìn năm trước, ta có thể nói, Việt Nam là quê hương của loài người.
CHÚC BẠN HỌC TỐT^^
vì nhưng thành tích mà các thế hệ đi trước của việt nam để lại là 1 kì tích, từ thời kì phục hưng đến thời chống hitler :))) có lenonacdodavinci :)))
Trả lời theo bài, thời nguyên thủy trên đất nước ta:
-Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta? Từ đó kết luận người tối cổ tập trung ở đâu trên đất nc ta?
-Người tinh khôn xuất hiện vào thời gian nào?
- Thời nguyên thủy trên đất nước ta chia làm mấy giai đoạn, đó là những giai đoạn nào?
*Thời xa xưa, nước ta là một vùng rừng núi rậm rạp với nhiều hang động, mái đá, nhiều sông suối, có vùng ven biển dài ; khí hậu hai mùa nóng - lạnh rõ rệt, thuận lợi cho cuộc sống của cỏ cây, muông thú và con người.
Vào những năm 1960 - 1965” các nhà khảo cổ học đã lần lượt phát hiện được hàng loạt di tích của Người tối cổ.
Ở các hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), trong lớp đất chưa nhiều than, xương động vật cổ cách đây 40 - 30 vạn năm, người ta phát hiện được những chiếc răng của Người tôi cổ. Ở một số nơi khác như núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai)..., người ta phát hiện được nhiều công cụ đá ghè đẽo thô sơ dùng để chặt, đập ; nhiều mảnh đá ghè mỏng... ở nhiều chỗ
* Người tinh khôn xuất hiện khoảng 4 vạn năm trc đây
* 3 giai đoạn
- Người tối cổ
- Người tinh khôn giai đoạn đầu
- Người tinh khôn giai đoạn phát triển
Câu 2 Người tinh khôn xuất hiện vào 3-4 triệu năm trước
Câu 3: Gồm 3 giai đoạn
- Người tối cổ (30-40 vạn năm)
- Người tinh khôn ở giai đoạn đầu(3-2 vạn năm)
- Người tinh khôn ở giai đoạn phát triển(1200-4000 năm)
- Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy: những chiếc răng của người tối cổ được tìm tấy ở hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên. Những công cụ ghè đẽo thô sơ được tìm thấy ở Núi Đọ, Xuân Lộc,...Những dấu tích ấy chứng tỏ người tối cổ sinh sống khắp nơi trên đất nước ta, đặc biệt là tập chung ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
-Người tối cổ đã dần phát triển thành người tinh khôn cách đây khoảng 3 đến 2 vạn năm.
- Thời nguyên thủy trên đất nước ta chia làm 2 giai đoạn: Người tối cổ và người tinh khôn.
Nêu đặc điểm của chế độ thị tộc mẫu hệ ở nước ta
Chế độ mẫu hệ hay chế độ mẫu quyền là một hình thái tổ chức xã hội trong đó người phụ nữ, đặc biệt là người mẹ, giữ vai trò lãnh đạo, quyền lực và tài sản được truyền từ mẹ cho con gái.
Trước đây chế độ mẫu hệ phổ biến ở hầu hết các dân tộc trên thế giới. Điều này được giải thích là do lịch sử tiến triển của loài người, đầu tiên sống hoang dã, cộng đồng nhiều khi con cái chỉ biết đến người mẹ không bao giờ biết bố là ai. Đến khi phát triển hơn một chút thì trong cuộc sống người đàn ông chỉ giữ vai trò mờ nhạt, họ chỉ đi săn bắn đem lại số thực phẩm quan trọng nhưng bấp bênh; trong khi người phụ nữ ở nhà trồng tỉa chăn nuôi đem lại sự ổn định. Tuy nhiên khi xã hội càng phát triển thì vai trò người đàn ông càng lớn, trở thành trụ cột gia đình. Điều này giải thích vì sao hiện tại các dân tộc trên thế giới hầu hết đều chuyển sang chế độ phụ hệ, chế độ mẫu hệ chỉ còn có ở các dân tộc thiểu số, kém phát triển.
Ở Việt Nam cũng vậy, chế độ mẫu hệ cũng chỉ còn tồn tại ở một số dân tộc vùng cao như Tây Bắc, Tây Nguyên...Nhưng có đặc điểm rất lạ là dù theo chế độ mẫu hệ nhưng Già làng, trưởng bản luôn luôn là người đàn ông.
Và người ta còn hay đùa là chính chế độ mẫu hệ mới chính xác vì cháu ngoại may ra mới chắc chắn là cháu mình.
Chế độ mẫu hệ cũng tồn tại trong xã hội của một số loài vật như ong, voi và cá voi.
Em biết gì về đời sống của con người thởi nguyên thủy?
Người nguyên thủy sống theo bầy gồm vài chục người, gọi là bầy người nguyên thủy. Thức ăn chủ yếu là hoa quả, thú rùng. Sống trong hang đá, túp lều làm bằng cây lợp lá hoặc cỏ khô. Các hoạt động hằng ngày thương là săn bắt, hái lượm. Họ còn biết ghè đẽo đá thành công cụ, dùng lửa để sửi ấm hay nướng thức ăn.
- Đời sống vật chất:
+ Họ đã biết mài đá, dùng nhiều loại đá khác nhau để làm công cụ các loại như rìu, bôn, chày. Dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ và đồ dùng cần thiết.
+ Biết làm đồ gốm.
+ Biết trồng trọt, chăn nuôi.
+ Ngoài các hang động, mái đá, con người còn biết làm các túp lều lợp bằng cỏ, lá cây để ở, làm cho cuộc sống ngày càng ổn định hơn.
- Về xã hội:
+ Tổ chức "bầy người nguyên thủy" đã được thay thế bằng thị tộc, có sự phân công lao động rõ ràng.
+ Thời kì này con người đã sống định cư lâu dài.
- Đời sống vật chất:
+ Họ đã biết mài đá, dùng nhiều loại đá khác nhau để làm công cụ các loại như rìu, bôn, chày. Dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ và đồ dùng cần thiết.
+ Biết làm đồ gốm.
+ Biết trồng trọt, chăn nuôi.
+ Ngoài các hang động, mái đá, con người còn biết làm các túp lều lợp bằng cỏ, lá cây để ở, làm cho cuộc sống ngày càng ổn định hơn.
- Về xã hội:
+ Tổ chức "bầy người nguyên thủy" đã được thay thế bằng thị tộc, có sự phân công lao động rõ ràng.
+ Thời kì này con người đã sống định cư lâu dài.
I. NHỮNG CHUYỂN BIẾN MỚI VỀ KINH TẾ, CHÍNH TRỊ, XÃ HỘI Ở VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT
1. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp
a. Hoàn cảnh
- Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, các nước thắng trận phân chia lại thế giới, hình thành hệ thống Véc xai – Oa xinh tơn (Versailles - Washington).
- Hậu quả chiến tranh làm các cường quốc tư bản châu Âu gặp khó khăn,nước Pháp bị thiệt hại nặng .
- Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi, Nga Xô viết được thành lập, Quốc tế cộng sản ra đời.
- Tình hình trên tác động mạnh đến Việt Nam.
b. Chính sách khai thác thuộc địa lần hai của Pháp
Ở Đông Dương, chủ yếu là Việt Nam, Pháp thực hiện khai thác thuộc địa lần hai, từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến trước khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933.)
* Kinh tế: Pháp đầu tư mạnh với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở Việt Nam, từ 1924 – 1929, số vốn đầu tư khoảng 4 tỉ phrăng.
+ Nông nghiệp: đầu tư nhiều nhất, mở rộng diện tích đồn điền cao su, nhiều công ty cao su được thành lập (Đất đỏ, Mi-sơ-lanh…)
+ Công nghiệp: mở mang các ngành dệt, muối, xay xát..., đặc biệt là khai thác mỏ (than…)
+ Thương nghiêp: ngoại thương phát triển, giao lưu buôn bán nội địa được đẩy mạnh.
+ Giao thông vận tải: phát triển, đô thị mở rộng.
+ Ngân hàng Đông Dương: nắm quyền chỉ huy kinh tế Đông Dương, phát hành giấy bạc và cho vay lãi.
+ Tăng thu thuế: ngân sách Đông Dương thu năm 1930 tăng gấp 3 lần so với 1912.
Những chuyển biến về kinh tế, chính trị, xã hội của Viêt Nam từ năm 1919- 1930.
2. Chính sách chính trị, văn hoá, giáo dục của thực dân Pháp
a. Chính trị: Pháp tăng cường chính sách cai trị và khai thác thuộc địa. Bộ máy đàn áp, cảnh sát, mật thám, nhà tù hoạt động ráo riết. Ngoài ra còn cải cách chính trị - hành chính: đưa thêm người Việt vào làm các công sở , lập Viện dân biểu….
b. Văn hoá giáo dục:
- Hệ thống giáo dục Pháp - Việt được mở rộng. Cơ sở xuất bản, in ấn ngày càng nhiều, ưu tiên xuất bản các sách báo cổ vũ chủ trương “Pháp - Việt đề huề”.
- Các trào lưu tư tưởng, khoa học-kỹ thuật, văn hoá, nghệ thuật phương Tây vào Việt Nam, tạo ra sự chuyển mới về nội dung, phương pháp tư duy sáng tác. Các yếu tố văn hoá truyền thống, văn hoá mới tiến bộ và ngoại lai nô dịch cùng tồn tại, đan xen, đấu tranh với nhau.
3. Những chuyển biến mới về kinh tế và giai cấp xã hội ở Việt Nam .
a. Những chuyển biến mới về kinh tế:
- Kinh tế của tư bản Pháp ở Đông Dương phát triển mới, đầu tư các nhân tố kỹ thuật và nhân lực sản xuất, song rất hạn chế.
- Kinh tế Việt Nam vẫn mất cân đối, sự chuyển biến chỉ mang tính chất cục bộ ở một số vùng, phổ biến vẫn lạc hậu.
- Đông Dương là thị trường độc chiếm của tư bản Pháp.
b. Sự chuyển biến mới về giai cấp xã hội ở Việt Nam
- Giai cấp địa chủ phong kiến : tiếp tục phân hóa, một bộ phận trung, tiểu địa chủ có tham gia phong trào dân tộc chống Pháp và tay sai.
- Giai cấp nông dân: bị đế quốc, phong kiến chiếm đoạt ruộng đất, phá sản không lối thoát. Mâu thuẫn giữa nông dân Việt Nam với đế quốc phong kiến tay sai gay gắt. Nông dân là một lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc.
- Giai cấp tiểu tư sản: phát triển nhanh về số lượng, có tinh thần dân tộc chống Pháp và tay sai. Bộ phận học sinh, sinh viên, trí thức nhạy cảm với thời cuộc, tha thiết canh tân đất nước, hăng hái đấu tranh vì độc lập tự do của dân tộc.
- Tư sản Việt Nam:ra đời sau thế chiến I , bị tư sản Pháp chèn ép , số lượng ít , thế lực kinh tế yếu bị phân hóa thành hai bộ phận:
+ Tư sản mại bản :quyền lợi gắn chặt với đế quốc nên cấu kết chặt chẽ với chúng.
+ Tư sản dân tộc :kinh doanh độc lập ,có khuynh hướng dân tộc và dân chủ.
- Giai cấp công nhân: Ngày càng phát triển, đến 1929 có trên 22 vạn người, bị tư sản áp bức bóc lột gắn bó với nông dân có truyền thông yêu nước, chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản, trở thành một động lực của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng cách mạng tiên tiến.
* Tóm lại: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, ở Việt Nam diễn ra những biến đổi quan trọng về kinh tế, xã hội, văn hoá, giáo dục. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam tiếp tục diễn ra sâu sắc, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai. Cuộc đấu tranh chống đế quốc và tay sai tiếp tục diễn ra gay gắt, phong phú về nội dung và hình thức.
- Nêu chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở VN sau CTTGI.
- Dưới tác động của chính sánh khai thác thuộc địa của Pháp , các giai cấp ở VN có sự chuyển biến ra sao?
II. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN 1925
1. Hoạt động của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và một số người Việt Nam ở nước ngoài
* Phan Bội Châu
- Sau những năm bôn ba hoạt động ở Nhật, Trung Quốc không thành công, Phan Bội Châu bị giới quân phiệt Trung Quốc giam năm 1913 đến năm 1917 được tự do.
- Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga và sự ra đời của nước Nga đối với Phan Bội Châu.
- Tháng 6/1925, Phan Bội Châu bị Pháp bắt tại Thượng Hải (Trung Quốc), đưa về an trí ở Huế.
* Phan Chu Trinh:
- 1911 Phan Chu Trinh ra khỏi nhà tù Côn Đảo , sang Pháp tiếp tục hoạt động .
- 1922 Phan Châu Trinh viết “Thất điều thư” vạch 7 tội của Khải Định.
- 6/1925 PCT về nước , tiếp tục tuyên truyền ,đả phá chế độ quân chủ, đề cao dân quyền …được thanh niên và nhân dân hưởng ứng.
* Tâm tâm xã
- Lê Hồng Sơn , Hồ Tùng Mậu , Nguyễn Công Viễn…… lập tổ chức Tâm tâm xã 1923.
- 19/6/1924 Phạm Hồng Thái mưu sát toàn quyền đông Dương(Mec lanh) ở Sa Diện (Quảng Châu- Trung Quốc). Việc không thành, PHT anh dũng hy sinh, tiếng bom nhóm lại ngọn lửa chiến đấu của nhân dân ta”như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân”
* Hoạt động của Việt Kiều ở Pháp
- Nhiều Việt kiều tại Pháp tham gia hoạt động yêu nước ,chuyển tài liệu, sách báo tiến bộ về nước.
- Năm 1925, lập”Hội những người lao động trí óc Đông Dương”.
Nêu tóm tắt hoạt động yêu nước của người Việt Nam ở nước ngoài từ 1919-1925?
2. Hoạt động của tư sản, tiểu tư sản và công nhân Việt Nam:
*Hoạt động của tư sản Việt Nam:
- Tẩy chay tư sản Hoa kiều, vận động người Việt dùng hàng Việt. Đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất cảng lúa gạo tại Nam Kỳ của tư bản Pháp.
- Tư sản lớn ở Nam Kỳ như Bùi Quang Chiêu , Nguyễn Phan Long…thành lập Đảng Lập hiến (1923), đòi tự do, dân chủ, nhưng khi được Pháp nhượng bộ một số quyền lợi họ sẵn sàng thoả hiệp với chúng.
- Ngoài Bắc có nhóm Nam Phong của Phạm Quỳnh cổ vũ thuyết “quân chủ lập hiến”, nhómTrung Bắc tân văn của Nguyễn Văn Vĩnh đề cao “trực trị”.
* Hoạt động của tiểu tư sản trí thức: hoạt động sôi nổi như đấu tranh đòi quyền tự do, dân chủ.
- Tổ chức chính trị : như Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh niên(đại biểu:Tôn Quang Phiệt, Đặng Thai Mai, Trần Huy Liệu, Nguyễn An Ninh…)
- Báo tiến bộ ra đời như Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê, Hữu Thanh, Tiếng Dân…
- Nhà xuất bản tiến bộ như Nam đồng thư xã (Hà Nội), Cường học thư xã (Sài Gòn), Quan hải tùng thư (Huế).
- Cao trào yêu nước dân chủ công khai : như đòi Pháp thả tự do cho Phan Bội Châu (1925); lễ truy điệu Phan Chu Trinh 1926.
* Các cuộc đấu tranh của công nhân:
- Ngày càng nhiều hơn nhưng vẫn còn lẻ tẻ, tự phát, ở Sài Gòn - Chợ Lớn thành lập Công hội (bí mật) do Tôn Đức Thắng đứng đầu.
- Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son tại cảng Sài Gòn không chịu sửa chữa chiến hạm Mi- sơ lê của Pháp để phản đối việc chiến hạm này chở binh lính sang đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc (8/1925).
- Cuộc bãi công của thợ máy Ba son đòi tăng lương 20% , phải cho những công nhân bị thải hồi được trở lại làm việc, đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân.
3. Hoạt động yêu nước của Nguyễn Ai Quốc
* Nguyễn Tất Thành xuất thân trong một gia đình Nho giáo yêu nước ở xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tình Nghệ An. Là một thanh niên sớm có lòng yêu nước, nhận thấy những hạn chế trong chủ trương cứu nước của các vị tiền bối, nên ông quyết định ra đi tìm đường cứu nước (1911).
- Sau nhiều năm bôn ba khắp thế giới, Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp 1917, gia nhập Đảng Xã hội Pháp 1919.
- 18/6/1919, thay mặt những người Việt Nam yêu nước tại Pháp, Nguyễn Ai Quốc gửi tới hội nghị Versailles “Bản yêu sách của nhân dân An Nam” đòi Pháp và Đồng minh thừa nhận quyền tự do, dân chủ , quyền bình đẳng của nhân dân An Nam.
- Tháng 07/1920 Nguyễn Ai Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của V.I.Lênin, khẳng định con đường giành độc lập, tự do của nhân dân Việt Nam.
- 25/12/1920, tham dự Đại hội Đại biểu của Đảng Xã hội Pháp ở Tua , gia nhập Quốc tế Cộng sản, trở thành đảng viên Cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
* Các sự kiện trên đã đánh dấu bước ngoặt về tư tưởng, Nguyễn Ai Quốc đã từ chủ nghĩa dân tộc đến với chủ nghĩa cộng sản, từ chiến sĩ chống chủ nghĩa thực dân thành chiến sĩ quốc tế vô sản, là người mở đường cho sự nghiệp giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
- 1921, Người lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Paris để đoàn kết các lực lượng cách mạng chống chủ nghĩa thực dân, ra báo “Người cùng khổ ” là cơ quan ngôn luận của Hội.
- Người còn viết bài cho báo Nhân đạo, Đời sống công nhân…, đặc biệt là tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp.
- 6/1923: Người đến Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân (10/1923) và Đại hội Quốc tế Cộng sản lần V (1924)
- 11/11/1924, Người về Quảng Châu (Trung Quốc) trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lý luận, xây dựng tổ chức cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.
- Tháng 6/1925: Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên nhằm tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh chống Pháp.
* Ý nghĩa:
- Người đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam là độc lập dân tộc, gắn liền với chủ nghĩa xã hội. kết hợp tinh thần yêu nước với tinh thần quốc tế vô sản .
- Chuẩn bị về tư tưởng cho cách mạng Việt nam .
- Chuẩn bị về tổ chức cho cách mạng Việt Nam .
* Con đường cứu nước của nguyễn Ái Quốc có gì khác so với trước?
- Hướng đi: Các vị tiền bối tìm đường sang phương Đông , Nguyễn Ái Quốc quyết định đi sang phương Tây.
- Cách đi: những vị tiền bối tìm cách gặp gỡ với tầng lớp lãnh đạo bên trên. Ngược lại NAQ thâm nhập vào các tầng lớp, giai cấp thấp nhất trong xã hội . Từ đó , Người có ý thức giác ngộ , đoàn kết đấu tranh,gặp được chủ nghĩa Mác –Lê nin, tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
* Công lao của Nguyễn Ái Quốc
- Người tìm ra con đường cứu nước đúng đắn để giải phóng dân tộc Việt Nam.
- Nhờ đó tiến tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, làm cách mạng tháng Tám thành công; tiến hành chống Pháp – Mỹ thắng lợi
1. Hoàn cảnh:
- Năm 1920, công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn thành lập Công hội (bí mật).
- Các cuộc đấu tranh của công nhân, thủy thủ Pháp và Trung Quốc ở Hương Cảng, Áo Môn, Thượng Hải đã cổ vũ mạnh mẽ phong trào công nhân Việt Nam.
2. Các cuộc đấu tranh tiêu biểu
- Năm 1922, công nhân viên chức các sở công thương Bắc Kì đấu tranh đòi nghỉ ngày chủ nhật có lương.
- Năm 1924, diễn ra nhiều cuộc bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Dương,…
- Tháng 8 - 1925, cuộc bãi công của công nhân Ba Son ở cảng Sài Gòn nhằm ngăn cản Pháp chở binh lính sang đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân, thủy thủ Trung Quốc.
=> Đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam - giai cấp công nhân đi vào đấu tranh có tổ chức và mục đích rõ ràng.