a)
* Xét phép lai II : \(\dfrac{đỏ}{vàng}=\dfrac{300+301}{100+101}\approx\dfrac{3}{1}\)
-> Đỏ (A) trội hoàn toàn so với vàng (a)
=> F1 và cây II có KG : Aa (1)
* Xét phép lai III : \(\dfrac{tròn}{dẹt}=\dfrac{210+211}{70+71}\approx\dfrac{3}{1}\)
-> Tròn (B) trội hoàn toàn so với dẹt (b)
=> F1 và cây III có KG : Bb (2)
Từ (1) và (2) => Cây F1 có KG : AaBb
Có P lai vs nhau thu đc đồng nhất F1 có KG dị hợp AaBb
=> P thuần chủng tương phản
Vậy P có KG : \(\left[{}\begin{matrix}AAbb\text{ x }aaBB\\AABB\text{ x }aabb\end{matrix}\right.\)
* Xét phép lai I : Thu được đời con mang tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 với 4 KH khác nhau
=> Phép lai phân tích 2 cặp tính trạng
Vậy cây I luôn có KG : aabb
* Xét phép lai II : \(\dfrac{tròn}{dẹt}=\dfrac{300+100}{301+101}\approx\dfrac{1}{1}\)
Mà cây F1 có KG Bb -> Cây II có KG bb (3)
Từ (1) và (3) => Cây II có KG : Aabb
* Xét phép lai III : \(\dfrac{đỏ}{vàng}=\dfrac{210+70}{211+71}\approx\dfrac{1}{1}\)
Mà cây F1 có KG Aa -> Cây III có KG aa (4)
Từ (2) và (4) => Cây III có KG : aaBb
b)
Sđlai :
PI x II : aabb x Aabb
G : ab Ab ; ab
F : 1Aabb : 1aabb (1 đỏ, dẹt : 1 vàng, dẹt)
c) Để F1 thu đc 4 loại KH -> F1 có KG : A_B_ : A_bb : aaB_ : aabb
Với F1 KG aabb -> P phải sinh ra giao tử ab nên sẽ có KG : _a_b (5)
Với KG A_B_ của F1 thì 1 trong 2 cá thể P có KG : A_B_ để sinh giao tử AB (6)
Từ (5) và (6) thì 1 trong 2 P có KG AaBb
Để F1 phân li 4 KH thì mỗi cặp gen riêng biệt (cặp Aa và cặp Bb) phải phân li 2 KH
Do đó cặp Aa phải lai vs cặp aa hoặc Aa (7)
cặp Bb phải lai vs cặp bb hoặc Bb (8)
Từ (7) và (8) ta có thể suy ra KG cây P còn lại là \(\left[{}\begin{matrix}aabb\\aaBb\\Aabb\\AaBb\end{matrix}\right.\)
Vậy P sẽ có KG : \(AaBb\text{ x }\left[{}\begin{matrix}aabb\\aaBb\\Aabb\\AaBb\end{matrix}\right.\)
Bài 2 :
Sđlai :
P : AaBb x Aabb
G : AB ; Ab ; aB ; ab Ab ; ab
F1 : KG : 1AABb : 1AAbb : 2AaBb : 2Aabb : 1aaBb : 1aabb
KH : 3 trội, trội : 3 trội, lặn : 1 lặn, trội : 1 lặn, lặn
a) Tỉ lệ KG đời con : \(\dfrac{1}{8}AABb:\dfrac{1}{8}AAbb:\dfrac{2}{8}AaBb:\dfrac{2}{8}Aabb:\dfrac{1}{8}aaBb:\dfrac{1}{8}aabb\)
b) Tỉ lệ KH đời con : \(\dfrac{3}{8}trội,\text{ }trội\text{ }:\text{ }\dfrac{3}{8}trội,\text{ }lặn\text{ }:\text{ }\dfrac{1}{8}lặn,\text{ }trội\text{ }:\text{ }\dfrac{1}{8}lặn,\text{ }lặn\text{ }\)
2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tđ khác nhau -> Các gen PLĐL với nhau
a) Có P thuần chủng, tương phản 2 cặp tt lai vs nhau
=> F1 luôn thu đc 100% trội mang KG dị hợp 2 cặp gen : AaBb
Sđlai :
F1 : AaBb x aabb
G : AB ; Ab ; aB ; ab ab
FB : KG : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
KH : 1 cao, dài : 1 cao, bầu : 1 thấp, dài : 1 thấp, bầu
b) Cây thấp, dài dị hợp tử có KG : aaBb
Sđlai :
F1 : AaBb x aaBb
G : AB ; Ab ; aB ; ab aB ; ab
F2 : KG : 1AaBB : 2AaBb : 1aaBB : 2aaBb : 1Aabb : 1aabb
KH : 3 cao, dài : 3 thấp, dài : 1 cao, bầu : 1 thấp, bầu
Câu 1: ở một loài thực vật cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở phếp lai P: đực AABb x cái Aabb hãy cho biết
a) đời con có bao nhiêu kiểu tổ hợp giao tử
b) đời con có bao nhiêu loại kiểu gen
c) đời con có bao nhiêu loại kiểu hình
d) tỉ lệ kiểu gen ở đời con
e) tỉ lệ kiểu hình ở đời con
f) ở đời con loại kiểu gen AAbb chiếm tỉ lệ bao nhiêu
g) ở đời con loại kiểu hình mang hai tính trội (A-B-) chiếm tỉ lệ bao nhiêu
Câu 2: cho cây có kiểu gen AaBbCcDd tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu gen AABbCcDd ở đời con ( biết mỗi gen nằm trên một NST)
Câu 3: Ở người gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng. Gen B quy định tầm vóc thấp, gen b quy định tầm vóc cao. Hai cặp tính trạng trên di truyền độc lập với nhau. nếu bố tóc xoăn tầm vóc cao, mẹ tóc thẳng tầm vóc cao các con của họ sinh ra có thể có những kiểu hình như thế nào
Câu 4: lai hai dòng ruồi giấm: ruồi thân đen cánh ngắn với ruồi thân xám cánh dài, ở F1 thu đc 100% ruồi thân đen cánh dài. Biết mỗi cặp tính trạng nằm trên một cặp NST, phân ly độc lập với nhau. Tính trạng trội là trội hoàn toàn
a) cho ruồi F1 giao phối với ruồi thân xám cánh ngắn. Viết sơ đồ lai, xác định kết quả ở F2
b) cho ruồi F1 giao phối với ruồi thân đen cánh ngắn dị hợp một cặp gen. Viết sơ đồ lai, xác định kết quả ở F2
Câu 14:
a. Trong trường hợp nào thì các cặp gen (cặp alen) xảy ra phân li độc lập, liên kết gen hoàn toàn?
b. Ở một loài chó, màu lông đen (A) là trội so với màu lông trắng (a), lông ngắn (B) là trội so với lông dài (b). Cho chó lông đen, dài lai với chó lông trắng, dài được F1 có 18 chó lông đen, dài; 19 chó lông trắng, dài. Xác định kiểu gen của P? Biết các cặp gen quy định các cặp tính trạng phân li độc lập với nhau.
Câu 15: Thực hiện phép lai P: AaBbDdEe x AaBbddee. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, có quan hệ trội lặn không hoàn toàn, mỗi cặp gen nằm trên một nhiễm sắc thể thường khác nhau. Hãy xác định:
a. Số loại kiểu gen đồng hợp, số loại kiểu hình ở F1.
b. Tỉ lệ kiểu gen khác kiểu gen bố mẹ, tỉ lệ kiểu hình khác kiểu hình bố mẹ ở F1.
Câu 16: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng; B quy định quả dạng tròn, b quy định quả dạng bầu dục. Khi cho giống cà chua quả đỏ, dạng tròn lai với giống cà chua quả đỏ, dạng bầu dục được F1 có tỉ lệ
50% cây quả đỏ, dạng tròn : 50% cây quả đỏ, dạng bầu dục. Xác định kiểu gen của các cây bố mẹ? Biết các gen phân li độc lập với nhau, một trong hai cây bố mẹ thuần chủng. Kiểu gen của P.
Giúp mình vs!!!!
Em tách câu hỏi ra cho các bạn dễ trả lời nhé.
Bài 14. a. Trong trường hợp nào thì các cặp gen (cặp alen) xảy ra phân li độc lập, liên kết gen hoàn toàn?
- Điều kiện xảy ra phân li độc lập là:
+ Mỗi alen nằm trên 1 NST, 1 cặp alen nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
+ Quá trình giảm phân hình thành giao tử diễn ra bình thường.
- Điều kiện xảy ra liên kết gen hoàn toàn là:
+ Các gen (alen) nằm trên cùng 1 NST.
+ Quá trình giảm phân hình thành giao tử diễn ra bình thường, không có trao đổi chéo, hoán vị gen.
b. Ở một loài chó, màu lông đen (A) là trội so với màu lông trắng (a), lông ngắn (B) là trội so với lông dài (b). Cho chó lông đen, dài lai với chó lông trắng, dài được F1 có 18 chó lông đen, dài; 19 chó lông trắng, dài. Xác định kiểu gen của P? Biết các cặp gen quy định các cặp tính trạng phân li độc lập với nhau.
Xét tính trạng màu sắc lông trên F1. Đen: trắng =1:1
Xét tính trạng độ dài lông trên F1. Ngắn: dài = 1:1
→ P xuất hiện các alen lặn ở cả bố và mẹ → P: AaBb.
Câu 15: Thực hiện phép lai P: AaBbDdEe x AaBbddee. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, có quan hệ trội lặn không hoàn toàn, mỗi cặp gen nằm trên một nhiễm sắc thể thường khác nhau. Hãy xác định:
a. Số loại kiểu gen đồng hợp, số loại kiểu hình ở F1.
b. Tỉ lệ kiểu gen khác kiểu gen bố mẹ, tỉ lệ kiểu hình khác kiểu hình bố mẹ ở F1.
Aa x Aa → 1 AA: 2Aa: 1aa (3 loại kiểu hình)
Bb x Bb → 1 BB: 2Bb: 1bb (3 loại kiểu hình)
Dd x dd → 1Dd : 1dd (2 loại kiểu hình)
Ee x ee → 1 Ee: 1ee (2 loại kiểu hình)
a) Số loại kiểu gen đồng hợp là: (\(\dfrac{1}{4}\).\(\dfrac{1}{4}\)) (\(\dfrac{1}{4}\). \(\dfrac{1}{4}\)).\(\dfrac{1}{2}\). \(\dfrac{1}{2}\) = \(\dfrac{1}{1024}\)
Số loại kiểu hình ở F1 là: 3.3.2.2= 36 (loại)
b) Tỉ lệ kiểu gen khác kiểu gen bố mẹ là:
1 - % AaBbDdEe - % AaBbddee = 1 - \(\dfrac{1}{2}\).\(\dfrac{1}{2}\). \(\dfrac{1}{2}\).\(\dfrac{1}{2}\)- \(\dfrac{1}{2}\).\(\dfrac{1}{2}\). \(\dfrac{1}{4}\).\(\dfrac{1}{4}\)= 1- \(\dfrac{1}{16}\)- \(\dfrac{1}{64}\)= \(\dfrac{59}{64}\)
Tỉ lệ kiểu hình khác kiểu hình của bố mẹ là \(\dfrac{59}{64}\)
Câu 16: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng; B quy định quả dạng tròn, b quy định quả dạng bầu dục. Khi cho giống cà chua quả đỏ, dạng tròn lai với giống cà chua quả đỏ, dạng bầu dục được F1 có tỉ lệ
50% cây quả đỏ, dạng tròn : 50% cây quả đỏ, dạng bầu dục. Xác định kiểu gen của các cây bố mẹ? Biết các gen phân li độc lập với nhau, một trong hai cây bố mẹ thuần chủng. Kiểu gen của P.
Xét tính trạng màu sắc quả, F1 cho 100% quả đỏ. → P: AA x aa
Xét tính trạng hình dạng quả, F1 có tỉ lệ 1 quả tròn: 1 quả bầu dục → Cả bố và mẹ của P chứa alen quy định quả bầu dục trong kiểu gen → P: Bb, bb
mà một trong 2 cây bố mẹ thuần chủng → P: AABb, aabb hoặc AAbb, aaBb.
Câu 7: Biết A - thân cao trội hoàn toàn so với a - thân thấp; B - quả đỏ trội hoàn toàn so với b - quả vàng.
- Có những kiểu gen nào quy định tính trạng cây thân cao, quả đỏ và cây thân thấp quả vàng?
- Trường hợp hai cặp gen trên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Hãy xác định kiểu gen
các cặp bố mẹ đem lai để:
a. F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3:1
b. F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:1:1:1
c. F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9:3:3:1
ở đậu hà lan gen A quy đinh hạt vàng,a quy định hạt xanh,B quy định hạt trơn,b quy định hạt nhăn,các gen phên li độc lập
a,biện luận để tìm ra kiểu gen của bố mẹ nếu đời F1 phân tính theo tỉ lệ 3:3:1:1
b,yêu cầu thử lại sơ đồ lai,thống kê kiểu gen và kiểu hình của F1
Cho P : AaBbDd x AabbDd. Không viết sơ đồ lai xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình, số kiểu gen, số kiểu hình ở F1.
tham khảo
https://hoc24.vn/cau-hoi/khong-can-lap-so-do-lai-hay-xac-dinh-ti-le-kieu-gen-aabbdd-khi-cho-co-the-co-kieu-gen-aabbdd-lai-voi-co-the-co-kieu-gen-aabbdd-biet-cac-kieu-gen-phan.1183518049935#:~:text=C%C3%A2u%201%20%3A,64\
nè
P : AaBbDd x AabbDd
Xét từng cặp tính trạng :
P1 : Aa x Aa -> F1 : 3/4A- : 1/4aa ( 3 kiểu gen , 2 kiểu hình )
P2 : Bb x bb -> F1 : 1/2B- : 1/2bb ( 2 kiểu gen , 2 kiểu hình )
P3 : Dd x Dd -> F1 : 3/4D- : 1/4dd ( 3 kiểu gen , 2 kiểu hình )
- Tỉ lệ kiểu gen : ( nhân lại các kiểu gen ở các phép lai nhỏ , khá lâu nên bạn tự làm nhé )
- Tỉ lệ kiểu hình : ( tương tự tỉ lệ kiểu gen )
- Số kiểu gen : 3 x 2 x 3 = 18 ( kiểu gen )
- Số kiểu hình : 2 x 2 x 2 = 8 ( kiểu hình )
Một gen dài 5100 A⁰ và có tỉ lệ A+T/G+X = 1,5. Tính số lượng từng loại nuclêôtit và số liên kết hiđro của gen
Tổng số nu của gen : \(N=\dfrac{2.L}{3,4}=\dfrac{2.5100}{3,4}=3000\left(nu\right)\)
Có : \(\dfrac{A+T}{G+X}=1,5\) -> \(A=1,5G\) (1)
Có : \(A+G=3000:2=1500\) (2)
Thay (1) vào (2)
=> \(1,5G+G=1500\)
=> \(G=600\)
Vậy A = T = \(\dfrac{3000}{2}-600=900\left(nu\right)\)
G = X = 600 (nu)
Số liên kết H : \(H=2A+3G=2.900+3.600=3600\left(lk\right)\)
Ở cà chua ,tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng ,tính trạng quả dạng tròn trội hoàn toàn so với quả bầu dục .Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau khi cho giống cà chua quả đỏ dạng tròn lai với giống cà chua quả đỏ dạng bầu dục thu được: F1 có tỉ lệ 50% cây quả đỏ dạng tròn: 50% cây quả đỏ dạng bầu dục .Xác định kiểu gen của các cây bố mẹ và viết sơ đồ lai?
Quy ước : Đỏ : A ; Vàng : a
Tròn : B ; Bầu : b
2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau -> Các gen Di truyền độc lập
Xét tỉ lệ F1 :
- Thu đc 100% đỏ -> P có KG : AA x AA (1)
AA x Aa
- \(\dfrac{tròn}{bầu}=\dfrac{50\%}{50\%}=\dfrac{1}{1}\) -> P có KG : Bb x bb (2)
Từ (1) và (2) -> P có KG : AABb x AAbb
hoặc AABb x Aabb
hoặc AABbb x AaBb
Sđlai : (bn có thể tự viết ra nha :>)