đốt cháy 5,2g khí axetilen trong không khí a) hãy tính thể tích O2 cần dùng (đktc). b) tính khối lượng khí CO2 cần dùng
đốt cháy 5,2g khí axetilen trong không khí a) hãy tính thể tích O2 cần dùng (đktc). b) tính khối lượng khí CO2 cần dùng
nC2H2 = 5,2/26 = 0,2 (mol)
PTHH: 2C2H2 + 5O2 -> (t°) 4CO2 + 2H2O
Mol: 0,2 ---> 0,5 ---> 0,4 ---> 0,2
VO2 = 0,5 . 22,4 = 11,2 (l)
mCO2 = 0,4 . 44 = 17,6 (g)
Dẫn 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm methane và ethylene đi qua bình đựng dung dịch bromine cho đến khi dung dịch bromine bị mất màu hoàn toàn, thấy khối lượng bình đựng dung dịch bromine tăng thêm 1,4g.
a)Viết các phương trình hóa học của phản ứng
b)Tính tỉ lệ phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X
C2H4+Br2->C2H4Br2
n C2H4=\(\dfrac{1,4}{28}\)=0,05 mol
=>VC2H4=0,05\(\dfrac{22,4}{4,48}.100\)=25%
=>VCH4=100-25=75%
Đốt cháy hoàn toàn 22,4 lít khí axetilen hãy tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí thức cacbonic tạo thành biết rằng thể tích khí đo ở nhiệt độ tiêu chuẩn
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{^{t^0}}2CO_2+H_2O\)
\(0.1........0.25...........0.2\)
\(V_{O_2}=0.25\cdot22.4=5.6\left(l\right)\)
\(V_{CO_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
n C2H2 = 22,4/22,4 = 1(mol)
$2C_2H_2 + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 4CO_2 + 2H_2O$
Theo PTHH :
n O2 = 5/2 n C2H2 = 2,5(mol) => V O2 = 2,5.22,4 = 56(lít)
n CO2 = 2n C2H2 = 2(mol) => V CO2 = 2.22,4 = 44,8(lít)
đốt cháy hoàn toàn 6,72l khí Axetillen.
.thể tích khí oxi, dẫn khí CO2 sinh ra đi qua 100ml CA(OH)2. 1M tính kl kết tủa thu được
\(2C_2H_2 + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 4CO_2 + 2H_2O\\ n_{CO_2} = 2n_{C_2H_2} = 2.\dfrac{6,72}{22,4} = 0,6(mol)\\ n_{Ca(OH)_2} = 0,1(mol)\\ \dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ca(OH)_2}} = \dfrac{0,6}{0,1} = 6>2\\ \text{Do đó, không có kết tủa được tạo thành}\)
cho 3,36 lit hon hop 2 khi metan va axetilen di qua dd brom du . sau phan ung thoat ra 2,24 lit khi o dieu kien tinh chat a)viet phuong trinh phan ung b)viet khoi lg brom tham gia phan ung
\(n_{CH_4}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{hh}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{C_2H_2}=0.15-0.1=0.05\left(mol\right)\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
\(0.05.........0.1\)
\(m_{Br_2}=0.1\cdot160=16\left(g\right)\)
C2H4 + Br2==>C2H4Br2
metan(CH4) không tác dụng với brom
b, Mol hỗn hợp = 0.15(mol)
Do chỉ có etilen td được với brom nên khí thoát ra là metan
==>mol Ch4=0.1(mol)
==>molC2H4=0.05(mol)
%V CH4=66.67%
==>%VC2H4=33.33
Hình điều chế khí axetilen :sgk/122
a)Tác dụng bình dd NaOH
Khi cho nước vào đất đèn, sản phầm khí được cho lội qua dung dịch NaOH. Mục đích của quy trình này là để loại bỏ các tạp chất khí có lẫn trong Axetilen.
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các khí đựng riêng biệt: CH4 , C2H4, SO2, H2
Trích mẫu thử
Cho giấy qùy tím ẩm vào các mẫu thử :
- mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là SO2
\(SO_2 + H_2O \to H_2SO_3\)
Sục các mẫu thử còn vào dung dịch brom :
- mẫu thử nào làm nhạt màu dung dịch brom là C2H4
\(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\)
Nung nóng hai mẫu thử còn với Đồng II oxit ở nhiệt độ cao :
- mẫu thử nào chất rắn chuyển từ màu đen sang nâu đỏ là H2
\(CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\)
- mẫu thử không hiện tượng : CH4
Mn giúp mình nha! Chọn câu trả lời á, tặng mọi người cây bông 🌹
Câu 1: Axetylen có thể tham gia được: (có thể chọn nhiều đáp án)
a) Phản ứng thế
b) Phản ứng cháy
c) Phản ứng cộng
Câu 2: Chọn phát biểu sai:
a) Axetylen là chất khí không màu
b) Axetylen là chất khí không mùi
c)Axetylen ít tan trong nước
d)Axetylen nặng hơn không khí
Câu 3: Nguyên liệu để điều chế khí axetylen là:
a) Canxi cacbua
b) Nhôm cacbua
c) Cacbon và Hidro
d) Một đáp án khác
Câu 4: Dẫn hỗn hợp khí gồm: Metan, Etylen, Axetylen qua bình chứa dung dịch Brom (lấy dư). Khí thoát ra sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là: (HS có thể chọn nhiều đáp án)
a) Axetylen
b) Etylen
c) Metan
Câu 5: Dẫn axetylen đến dư vào dung dịch Brom. Sản phẩm tạo thành có tên gọi là:
a) Etylen
b) Etan
c) 1,1,2,2-Tetrabrometan
d) 1,2-Đibrometan
Câu 6: Biết rằng 100 ml khí etylen làm mất màu được tối đa 50 ml dung dịch Brom. Nếu dùng 100 ml khí axetylen thì sẽ làm mất màu được tối đa bao nhiêu ml dung dịch Brom (có nồng độ như dung dịch Brom ở trên)?
a) 25 ml
b) Không thể biết được
c) 100 ml
d) 50 ml
Câu 7: Cho nước đến dư vào cốc có chứa 20g đất đèn thì thu được 6,72 lít khí axetylen ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăn về khối lượng của Canxi cacbua có trong mẫu đất đèn ở trên là:
từ 90% đến 99%
Câu 8: Để tạo thành khí etylen, người ta thực hiện phản ứng cộng giữa axetylen và hidro ở nhiệt độ cao với xúc tác là:
a) Pd/PbCO3
b) Ni
c) Pb/PbCO3
d) Na
Câu 9: Hiện tượng xảy ra khi cho nước vào ống nghiệm chứa đất đèn là: (HS có thể chọn nhiều đáp án)
a) Sủi bọt khí
b) Toả nhiệt
c) Đất đèn tan dần
Câu 10: Chọn phát biểu đúng về đặc điểm cấu tạo của axetylen:
a) Axetylen có 1 liên kết đôi giữa 2 nguyên tử Cacbon trong phân tử, trong liên kết đôi này có 1 liên kết kém bền.
b) Axetylen chỉ có liên kết đơn giữa các nguyên tử trong phân tử
c) Axetylen có 1 liên kết ba giữa 2 nguyên tử Cacbon trong phân tử, trong liên kết ba này có 2 liên kết kém bền.
d) Axetylen có 1 liên kết ba giữa 2 nguyên tử Cacbon trong phân tử, trong liên kết ba này có 1 liên kết kém bền.
Câu 1: Axetylen có thể tham gia được: (có thể chọn nhiều đáp án)
a) Phản ứng thế
b) Phản ứng cháy
c) Phản ứng cộng
Câu 2: Chọn phát biểu sai:
a) Axetylen là chất khí không màu
b) Axetylen là chất khí không mùi
c)Axetylen ít tan trong nước
d)Axetylen nặng hơn không khí
Câu 3: Nguyên liệu để điều chế khí axetylen là:
a) Canxi cacbua
b) Nhôm cacbua
c) Cacbon và Hidro
d) Một đáp án khác
Câu 4: Dẫn hỗn hợp khí gồm: Metan, Etylen, Axetylen qua bình chứa dung dịch Brom (lấy dư). Khí thoát ra sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là: (HS có thể chọn nhiều đáp án)
a) Axetylen
b) Etylen
c) Metan
Câu 5: Dẫn axetylen đến dư vào dung dịch Brom. Sản phẩm tạo thành có tên gọi là:
a) Etylen
b) Etan
c) 1,1,2,2-Tetrabrometan
d) 1,2-Đibrometan
Câu 6: Biết rằng 100 ml khí etylen làm mất màu được tối đa 50 ml dung dịch Brom. Nếu dùng 100 ml khí axetylen thì sẽ làm mất màu được tối đa bao nhiêu ml dung dịch Brom (có nồng độ như dung dịch Brom ở trên)?
a) 25 ml
b) Không thể biết được
c) 100 ml
d) 50 ml
Câu 7: Cho nước đến dư vào cốc có chứa 20g đất đèn thì thu được 6,72 lít khí axetylen ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăn về khối lượng của Canxi cacbua có trong mẫu đất đèn ở trên là:
từ 90% đến 99%
Câu 8: Để tạo thành khí etylen, người ta thực hiện phản ứng cộng giữa axetylen và hidro ở nhiệt độ cao với xúc tác là:
a) Pd/PbCO3
b) Ni
c) Pb/PbCO3
d) Na
Câu 9: Hiện tượng xảy ra khi cho nước vào ống nghiệm chứa đất đèn là: (HS có thể chọn nhiều đáp án)
a) Sủi bọt khí
b) Toả nhiệt
c) Đất đèn tan dần
Câu 10: Chọn phát biểu đúng về đặc điểm cấu tạo của axetylen:
a) Axetylen có 1 liên kết đôi giữa 2 nguyên tử Cacbon trong phân tử, trong liên kết đôi này có 1 liên kết kém bền.
b) Axetylen chỉ có liên kết đơn giữa các nguyên tử trong phân tử
c) Axetylen có 1 liên kết ba giữa 2 nguyên tử Cacbon trong phân tử, trong liên kết ba này có 2 liên kết kém bền.
d) Axetylen có 1 liên kết ba giữa 2 nguyên tử Cacbon trong phân tử, trong liên kết ba này có 1 liên kết kém bền.
Cho 8,96 lít (đktc) hỗn hợp metan và axetylen qua bình đựng dung dịch brôm. Phản ứng xong thấy bình đựng dung dịch brôm tăng lên 5,2 gam. a/ Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp. b/ Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp khí trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
a)
\(m_{C_2H_2} = m_{tăng} = 5,2\ gam\\ \Rightarrow n_{C_2H_2} = \dfrac{5,2}{26} = 0,2(mol)\)
Vậy :
\(\%V_{C_2H_2} = \dfrac{0,2.22,4}{8,96}.100\% = 50\%\\ \%V_{CH_4} = 100\%-50\% = 50\%\)
b)
\(n_{CH_4} = n_{C_2H_2} = 0,2(mol)\)
CH4 + O2 \(\xrightarrow{t^o}\) CO2 + H2O
0,2.........................0,2...................................(mol)
C2H2 + \(\dfrac{5}{2}\)O2 \(\xrightarrow{t^o}\) 2CO2 + H2O
0,2................................0,4.................................(mol)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
(0,2+0,4)............................(0,2+0,4)........................................(mol)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3} =(0,2 + 0,4).100 = 60(gam)\)
Bài 4: Đốt cháy hỗn hợp X gồm Metan và Etilen có thể tích 8,96 lít (đktc) rồi cho sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư. Thấy khối lượng bình tăng 45,2 gam đồng thời có m gam kết tủa. Tính % thể tích hỗn hợp X và m ?
\(\left\{{}\begin{matrix}CH_4:x\left(mol\right)\\C_2H_4:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)⇒ x + y = \(\dfrac{8,96}{22,4} = 0,4\)(1)
\(m_{CO_2} + m_{H_2O} = m_{bình\ tăng} = 45,2(gam)\)
Bảo toàn nguyên tố với C:\(n_{CO_2} = x + 2y(mol)\)
Bảo toàn nguyên tố với H:\(n_{H_2O} = 2x + 2y (mol)\)
Suy ra :(x + 2y).44 + (2x+2y).18 = 45,2(2)
Từ (1)(2) suy ra: x = 0,1 ; y = 0,3
Vậy :
\(\%V_{CH_4} = \dfrac{0,1}{0,4}.100\% = 25\%\\ \%V_{C_2H_4} = 100\% - 25\% = 75\%\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,1 + 0,3.2 = 0,7(mol)\\ \Rightarrow m = 0,7.100 = 70(gam)\)