Xác định công thức phân tử phân tử của hợp chất A . Biết A chứa các nhuyên tố C,H,O. Trong đó thành phần % về khối lượng của C là 64,856% ,H là 13,51% còn lại là oxi. Biết khối lượng của A là 74
Gúp mình với
Xác định công thức phân tử phân tử của hợp chất A . Biết A chứa các nhuyên tố C,H,O. Trong đó thành phần % về khối lượng của C là 64,856% ,H là 13,51% còn lại là oxi. Biết khối lượng của A là 74
Gúp mình với
Gọi CTPT của hợp chất A là (CxHyOz)n(x,y,z,nϵ N*)
Có %O trong hợp chất A là :
100% - 64,856% - 13,51% = 21,634%
Có nC : nH : nO = %C/M C : %H/ M H : %O/M O
= 64,856/12 : 13,51/1 : 21,634/16
= 5,4 : 13,51 : 1,352
≃ 10 : 25 :2
Đốt cháy hoàn toàn 6,72g hỗn hợp khí metan và axitylen đã dùng hết 15,68l khí O2 các khí đều cho ở đktc. Em hãy :
1 viết Pt phản ứng xảy ra?
2 tính thể tích mỗi khi trong hỗn hợp ban đầu?
3Tính thể tích khi CO2 thu được?
4 tính thành phần % Về khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp ?
nO2 = \(\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\)
đặt x, y lần lượt là số mol CH4 và C2H2 (x,y>0)
CH4 + 2O2 --to-> CO2 + 2H2O
x -----> 2x -------> x
2C2H2 + 5O2 --to-> 4CO2 + 2H2O
y -------> 2,5y -----> 2y
ta có hpt :
\(\left\{{}\begin{matrix}\text{16x + 26y = 6,72}\\2x+2,5y=0,7\end{matrix}\right.\)
=>x=0,1 , y =0,2
=>VCH4= 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
VC2H2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
=>V hỗn hợp = 6,72 (l)
\(\Sigma nCO2=\)0,1 + 2. 0,2 = 0,5 (mol)
=> VCO2 =0,5 . 22,4 = 11,2 (l)
%VCH4 = \(\dfrac{2,24.100}{6,72}=33,33\%\)
%VC2H2= \(\dfrac{4,48.100}{6,72}=66,67\%\)
đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí Metan và Axetilen. Đã dùng hết 15,68 lít khí oxy các khí đều cho ở điều kiện tiêu chuẩn
a, Viết Phương trình phản ứng xảy ra
b, tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
c, tính thể tích khí CO2 thu được ở các phản ứng trên
d, tính thành phần % về khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp
a, CH4 +\(\dfrac{3}{2}\) O2 ->CO2+2H2O (1)
x 3/2x x
C2H2 +\(\dfrac{5}{2}\)O2 -> 2CO2+H2O (2)
y 5/2 y 2y
b, Gọi VCH4=x(l) , VC2H2=y (l)
từ (1) và (2) ==> VO2 = \(\dfrac{3}{2}\)x + 5/2 y
từ (1) và (2) ta có hpt\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=6,72\\\dfrac{3}{2}x+\dfrac{5}{2}y=15,68\end{matrix}\right.\)
giải ra x=Vch4 = 1,12(l) ==> y = Vc2h2= 5,6 (l)
c, VCO2= x+2y=12,32 (l)
d, nCH4 = \(\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(MOL\right)\), nC2H2 =\(\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
==> mCH4 = 0,05.16=0,8 (g) , mC2H2=0,25.26=6,5 (g)
==> % m CH4 =\(\dfrac{0,8}{6,5+0.8}.100\%\approx10,96\%\)
==> % m C2H2 \(\approx100\%-10,96\%\approx89,04\%\)
vậy.............
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hợp chất A thu được 17,6 gam CO2 và 10,8 g H2O Tìm cấu tạo phân tử biết a có tỉ khối với Hidro là 15
ta có: mC= 17,6/44x 12= 4,8( g)
mH= 10,8/18x 2= 1,2( g)
--> mO= 6- 4,8- 1,2= 0
vậy A gồm 2 nguyên tố C và H
gọi CTTQ của A là CxHy
x: y= 4,8/12: 1,2: 1
= 0,4: 1,2
= 1: 3
=> công thức đơn giản của A là ( CH3)n
theo gt: MA= 15x 2= 30
=> ( 12+ 1x3)n= 30
<=> 15n= 30
<=> n= 2
=> CTPT của A là C2H6
Dãy các chất đều là Hidrocacbon ?
A, CH4, C2H2, C2H6, C6H6
B, CH4, C2H2, C2H5OH, CH3Cl
C, C2H4, C3H8, C6H2O6, CH2Cl2.
D, CH4, C6H6, C2H4Br, C2H4
dãy các chất đều là hợp chất hữu cơ
A, C2H2, NaCl, CH3Cl, C2H6
B, C2H4, CaCo3, C2H2
c, C2H2, C2H6O, CH4, CH3Cl
D, C6H6, C2H4Br, C2H4
Bằng phương pháp hóa học làm thế nào để phân biệt được các khí: CO2, O2, CH4, C2H4. Viết Phương trình phản ứng và giải thích
Cô hướng dẫn sơ nhé
- Nhận biết CO2 bằng nước vôi trong: hiện tượng là nước vôi bị đục.
- Nhận biết C2H4 bằng dung dịch nước brom: hiện tượng làm nước brom mất màu.
- Nhận biết CH4 bằng phương pháp đốt khí: khí cháy (oxi không cháy).
Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư, khí nào tạo kết tủa trắng là CO2:
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3↓ + H2O
+ Dẫn tiếp hỗn hợp qua dd AgNO3 trong môi trường NH3, khí nào tạo kết tủa vàng nhạt với dd này là C2H2:
HC = --CH + 2AgNO3 + 2NH3 -> AgC = -- CAg↓ + 2NH4NO3
dấu "=--" là liên kết ba. Cái này bạn cho qua Ag2O cũng được
+ 2 khí còn lại cho qua Br2 dư, khí nào làm dd Br2 mất màu là C2H4:
C2H4 + Br2 -> C2HBr2
-> khí còn lại là CH4
Hợp chất hữu cơ là
A, tất cả các hợp chất của cacbon
B, là hợp chất của cacbon trừ ( CO2, CO, H2CO3)
C, hợp chất gồm cacbon và Hidro
D, là hợp chất chứa cacbon, Hiđro và Oxy.
Em có thể tìm định nghĩa trong bài Khái niệm về hợp chất hữu cơ, sgk hoá lớp 9
1) trình bày pp xác định các khí C2H4 và C2H2 đựng trong 2 bình riêng biệt không nhãn. Chỉ dùng thêm nước brom, 1 cân đĩa và 1 số cốc giống nhau có chia vạch.
2) dẫn8l hh khí A đktc gồm H2, C2H6, C2H2 đi qua bột Ni nung nóng thì thu được 5l chất khí duy nhất. Hỏi hh khí A ban đầu nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
3) chất A có CTPT C7H8. Cho A td với Ag20 trong dd NH3 được kết tủa B. PTK của B lớn hơn A là 214đv. Viết CtCt A. Biết A có cấu tạo mạch hở, không phân nhánh
Một hidrocacbon A có tỉ khối của A so với không khí là 2.69
a) Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon A thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ khối lượng là 4,9 : 1. Tìm công thức phân tử của A
b) Cho A tác dụng với Brom dư theo tỉ lệ số mol là 1 : 1 xúc tác bằng bột sắt thu được hợi chất hữu cơ B và hợp chất vô cơ C. Dẫn toàn bộ lượng C vào 2 lít dung dịch NaOH 0.5 M. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 0.5 mol dung dịch HCl 1M. Tính khối lượng A tham gia phản ứng và khối lượng chất B.
Trên mạng có đó , man tham khảo đi nha
ở bên diendan hoc mai