Một khối khí có V=7.5l, p=2.10^5 Pa. Nhiệt độ 27°C. Khí được nén đẳng áp nhận công 50j. Tính nhiệt độ sau cùng cuar khí
Một khối khí có V=7.5l, p=2.10^5 Pa. Nhiệt độ 27°C. Khí được nén đẳng áp nhận công 50j. Tính nhiệt độ sau cùng cuar khí
một ấm đun nước bằng nhôm có m = 350g, chứa 2,75kg nước được đun trên bếp. khi nhận được nhiệt lượng 650KJ thì ấm đạt đến nhiệt độ 60 độ C. hỏi nhiệt độ ban đầu của ấm, bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường, cho nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg độ, của nước là 4180J/kg độ
mnhôm= 0,35kg
ta có nhiệt độ của nước và ấm ở thời điểm ban đầu cũng như sau khi hệ cân bằng là nhưu nhau nhé!
Qnước + Qnhôm = 650000
(2,75 . 4180 + 0,35 . 880) . (60 - x) = 650000 ( với x là nhiệt độ ban đầu của ấm và nước )
=> x = 5 độ C
để xác định nhiệt 1 cái lò , người ta đưa vào một miếng sắt m=22.3g .khi miếng sắt có nhiệt độ bằng lò , người ta lấy ra bỏ vào vào nhiệt lượng kế chứa 450gam nước ở 15oC nhiệt độ cua nước tăng lên tới 22,5 oC
a xác định nhiệt độ của lò (xem nhiệt kế không có khối lượng)
b nếu khối lượng của nhiệtlượng kế bằng 200g thì nhiệt độ của nhiệt lượng kế là bao nhiêu khi cân bằng nhiệt
Một cốc nhôm có khối lượng 120g chứa 400g nước ở nhiệt độ 24'C. Người ta thả vào nước một thìa đồng khối lượng 80g đang ở 100'C. Xác định nhiệt độ của nước trong cốc khi có sự cân bằng nhiệt. Bỏ qua các hao phí nhiệt bên ngoài. Nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K,của đồng là 380J/kg.K của nước là 4,19.103J/kg.K
Nhiệt lượng cốc nhôm thu vào là
Q1= m1.c1.▲t= 0,12.880.( t-24)=105.6.(t-24)
nhiệt lượng nước thu vào là
Q2= m2.c2.▲t= 0,4. ( 4,19.103) . ( t-24)= 1676. ( t-24)
nhiệt lượng thìa đồng tỏa ra là
Q3=m3.c3.▲t= 0.08.380.(100-t)=30,4.( 100-t)
Khi có cân bằng nhiệt
Q1+Q2=Q3
105.6.(t-24) + 1676.(t-24)=30,4.( 100-t)
105,6t-2534,4+ 1676t - 40224=3040-30,4t
1812t=45798.4
t=25,275
Một cái cốc đựng 200cc nước có tổng khối lượng 300g ở nhiệt độ 30oC. Một người đổ thêm vào cốc 100cc nước sôi. Sau khi cân bằng nhiệt thì có nhiệt độ 50oC. Xác định nhiệt dung riêng của chất làm cốc, biết CH2O = 4200 J/kg.K, khối lượng riêng của nước là 1kg/ lít.
ĐS:(2100J/.Kg.K)
\(1cc=1ml=10^{-6}m^3\)
Khối lượng ban đầu của nước trong cốc: \(m_1=V_1.\rho_n=200kg\)
Khối lượng cốc: m = 300 – 200 = 100g
Nhiệt lượng do lượng nước thêm vào tỏa ra khi từ 100o đến 50o
\(Q_2=m_2.C_n\left(100-50\right)\)
Nhiệt lượng do lượng nước trong cốc thu vào để tăng từ 30o đến 50o
Q’ = m1.Cn(50 – 30 )
Nhiệt lượng do cốc thu vào khi tăng từ 30o đến 50o
\(Q_c=m.C_c\left(50-30\right)\)
Qtỏa = Qthu \(\Leftrightarrow\) Q' + Qc = Q2
\(\Leftrightarrow m.C_c\left(50-30\right)+m_1.C_n\left(50-30\right)=m_2.C_n\left(100-50\right)\)
\(\Rightarrow C=2100J/.Kg.K\)
truyen nhiet luong 100j cho khi trong xilanh hinh tru thi khis no ra day pittong lam the tich tang tu 5l len 7l coi qua trinh nay la dang ap voi ap suat la 2.10^4 N/m2 Tinh cong do khi thuc hien
Cho m = 200g. khí ôxi dãn nở đẳng áp thể tích tăng hai lần và thực hiện công 15572J. Nhiệt dung riêng đẳng áp của ôxi \(c_p=0,92.10^3J\). Tính :
a) Nhiệt độ ban đầu của khí.
b) Nhiệt lượng chuyển của khí.
c) Độ biến thiên nội năng của khí.
a) Tính nhiệt độ ban đầu của khí.
Trong biến đổi đẳng áp, công của khí :
\(A'p\Delta V=\frac{m}{\mu}R\Delta T\Rightarrow\Delta T\frac{\mu\Delta'}{mR}=300K\)
Biến đổi đẳng áp : \(\frac{T_2}{T_1}=\frac{V_2}{V_1}=2\Rightarrow T_2=2T_1\)
\(\Delta T=T_2-T_1=T_1=300K\Rightarrow t_1=27^oC\)
b) Tính nhiệt lượng.
Biến đổi đẳng áp :\(Q=mc_p\Delta T=55200\left(J\right)\)
Tính \(\Delta U\)
c)Độ biến thiên nội năng của khí :
\(\Delta u=Q+A=Q-A'=39628\left(J\right)\)
một bình nhôm khối lượng 0,5 kg chứa 0,118 kg nước ở nhiệt độ 20oC . Người ta thả vào bình một miếng sắt khối lượng 0,2 kg đã được nung nóng tới 75oC . Xác định nhiệt độ của nước khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt . Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài . Nhiệt dung riêng của nhôm là 896 J/(kg.K) , của nước là 4,18.103 J/(kg.K) , của sắt là 0,46.103 J/(kg.K) .
Nhiệt lượng bình nhôm và nước thu vào là
\(Q_{thu} = Q_{Al}+Q_{nc} = c_{Al}m_{Al}(t-20)+c_{nc}m_{nc}(t-20) \) (1)
Nhiệt lượng miếng sắt tỏa ra khi thả vào bình nhôm chứa nước là
\(Q_{toa} = Q_{Fe} = c_{Fe}m_{Fe}(75-t) .(2)\)
Bỏ qua sự truyền nhiệt nên ta có khi có sự cân bằng nhiệt thì nhiệt lượng tỏa ra đúng bằng nhiệt lượng thu vào
\(Q_{thu} = Q_{toa}\)
=> \( c_{Al}m_{Al}(t-20)+c_{nc}m_{nc}(t-20) = c_{Fe}m_{Fe}(75-t) \)
Thay số thu được t = 24,890C.
một nhiệt lượng kế bằng đồng thau khối lượng 128 g chứa 210 g nước ở nhiệt độ 8,4oC .Người ta thả một miếng kim loại khối lượng 192 g đã nung nóng tới 100oC vào nhiệt lượng kế . Xác định nhiệt dung riêng của chất làm miếng kim loại , biết nhiệt độ khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt là 21,5oC .
Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài . Nhiệt dung riêng của đồng thau là 0,128.103 J/(kg.K).
Nhiệt lượng mà nhiệt lượng kế và nước thu vào :
Qthu = Q1 + Q2 = (m1c1 + m2c2)(t – t1).
Nhiệt lượng mà miếng kim loại tỏa ra :
Qtỏa = Q3 = m3c3. ∆t3 = m3c3 (t3 – t).
Trạng thái cân bằng nhiệt : Q1 + Q2 = Q3.
⇔ (m1c1 + m2c2)(t – t1) = m3c3. ∆t3 = m3c3 (t3 – t).
=>
=>
=> c3 = 0,78.103 J/kg.K
một bình nhôm khối lượng 0,5 kg chứa 0,118 kg nước ở nhiệt độ 20oC . Người ta thả vào bình một miếng sắt khối lượng 0,2 kg đã được nung nóng tới 75oC . Xác định nhiệt độ của nước khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt .
Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài . Nhiệt dung riêng của nhôm là 896 J/(kg.K) , của nước là 4,18.103 J/(kg.K) , của sắt là 0,46.103 J/(kg.K) .
Ta có m 1=0,5kg
m2=0,118kg
t1 +12 =20độC
m3=0,2kg
t3=75độ
c1=4180J/kgK
C2=920
C3=460
Bình nhôm và nước là 2 đai lượng thu nhiệt còn sắt tỏa nhiêt, nên ta có :
Q NHÔM =mc\(\Delta t\)
=0,5 x 920 (t-20)
Qnươc =mc\(\Delta t\) =0,118 x 4180 (t - 20)
Q sắt = mc \(\Delta t\) =0,2 x 460 (75 - t)
Theo pt cân băng nhiêt ta có:Q1+Q2 =Q3
Thay vào 0,118x4180(t-20) + 0,5x920(t-20) ==0,2 x 460(75-t)
Giải tiếp pt trên rồi tìm t nhé