1) Dot chay hoan toan 7,54g hon hop CH4, C2H6, C3H6, C3H8 va C4H10 duoc hon hop X. Dan X qua dung dich NaOH dam dac, du nhan thay binh tang them 34,58g. Neu dot chay hoan toan 50,00g hon hop tren thi thai ra moi turong bao nhieu gam khi CO2
1) Dot chay hoan toan 7,54g hon hop CH4, C2H6, C3H6, C3H8 va C4H10 duoc hon hop X. Dan X qua dung dich NaOH dam dac, du nhan thay binh tang them 34,58g. Neu dot chay hoan toan 50,00g hon hop tren thi thai ra moi turong bao nhieu gam khi CO2
Coi hh gồm C và H.
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=x\left(mol\right)\\n_H=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 12x + y = 7,54 (g)
BTNT C, có: nCO2 = nC = x (mol)
BTNT H, có: \(n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}n_H=\dfrac{1}{2}y\left(mol\right)\)
Mà: m bình NaOH tăng = mCO2 + mH2O
⇒ 34,58 = 44x + 1/2y.18 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,52\left(mol\right)\\y=1,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
→ Trong 50 (g) hh có: \(n_C=0,52.\dfrac{50}{7,54}=\dfrac{100}{29}\left(mol\right)=n_{CO_2}\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=\dfrac{100}{29}.44=\dfrac{4400}{29}\left(g\right)\)
Cho m gam hỗn hợp Y gồm Na, Ba và Al2O3 (số mol Na và Ba bằng nhau) tác dụng với H2O dư, kết thúc phản ứng thu được 1,344 lít khí (đktc) và 0,2m gam chất rắn không tan. Tính m?
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
Gọi: nNa = nBa = a (mol)
BT e, có: \(a+2a=0,06.2\Rightarrow a=0,04\left(mol\right)\)
Có: \(n_{OH^-}=2n_{H_2}=0,12\left(mol\right)\)
\(Al_2O_3+2OH^-\rightarrow2AlO_2^-+H_2O\)
\(n_{Al_2O_3\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{OH^-}=0,06\left(mol\right)\)
0,2m gam chất rắn không tan là Al2O3
⇒ m chất rắn tan = 0,8m (g) = mNa + mBa + mAl2O3 pư = 12,52 (g)
\(\Rightarrow m=\dfrac{12,52}{0,8}=15,65\left(g\right)\)
Hòa tan 17,4 gam hỗn hợp Al, Fe, Cu trong dung dịch HCl dư, thấy còn 6,4 gam chất rắn. Khí sinh ra đốt hoàn toàn thu được 7,2 gam hơi nước.
a) Viết các PTHH của phản ứng xảy ra.
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại.
Có một hỗn hợp dạng bột gồm Al và Fe. Hãy nêu cách tiến hành thí nghiệm để xác định phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp?
a) Phương pháp vật lý.
b) Phương pháp hóa học
Sục 0,4 mol CO2 vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Tính khối lượng kết tủa thu được?
A. 40 gam
B. 25 gam
C. 15 gam
D. 10 gam
Đáp án: D
→ Có: \(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_1}}=\dfrac{0,4}{0,25}=1,6\)
⇒ Pư tạo 2 muối: CaCO3 và Ca(HCO3)2
Gọi: số mol 2 muối trên lần lượt là x, y (mol)
BTNT Ca, có: x + y = 0,25 (1)
BTNT C, có: x + 2y = 0,4 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ m kết tủa = mCaCO3 = 0,1.100 = 10 (g)