Cho m gam tác dụng với 500ml dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 lít H2(đktc) và dung dịch A. - Tìm m - Tính nồng độ các chất trong A?
Cho m gam tác dụng với 500ml dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 lít H2(đktc) và dung dịch A. - Tìm m - Tính nồng độ các chất trong A?
Cho 100g CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl để lấy khí CO2 sục vào dung dịch chứa 80 g NaOH. Tính khối lượng muối natri thu được.
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{100}{100}=1\left(mol\right)\); \(n_{NaOH}=\dfrac{80}{40}=2\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
1---------------------------->1
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{2}{1}=2\) => Tạo ra muối Na2CO3
PTHH: 2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
=> \(n_{Na_2CO_3}=1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Na_2CO_3}=1.106=106\left(g\right)\)
Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 0,04 mol khí ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Xác định công thức phân tử của muối kim loại kiểm trên.
TK
CT muối clorua của KL kiềm là MCl
2MCl -dpnc→ 2M + Cl2
Khí ở anot là Cl2. Số mol Cl2:
Số mol M là: nM = 0,04. 2 = 0,08 (mol)
Cho 2,3g Na phản ứng với Cl dự tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
số mol Na: 2,3/23=0.1
PTHH
2Na + Cl2 -> 2NaCl
2 2
0.1 0.1
khối lượng muối thu được sau phản ứng
mNaCl = 0,1 . (23+35,5) = 5,85(g)
Pt: Na + H2O ->NAOH + 0,5H2
Ba + 2H2O->Bà(OH)2 + H2
Biết số mol của Na và Ba lần lượt là : 0,32 và 0,06 . Số mol của oxi là 0,14
Tính số mol H2 bằng phương pháp bảo toàn electron?
A. 0,08
B. 0,12
C. 0,10
D. 0,06
Bảo toàn e :
\(n_{H_2}=\dfrac{n_{Na}+2n_{Ba}-2n_O}{2}=\dfrac{0.32+0.06\cdot2-2\cdot0.14}{2}=0.08\left(mol\right)\)
Hấp thụ hết một lượng khí CO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết lượng X vào 140 ml dung dịch HCl 1M và khuấy đều thu được 2,24 lít CO2. Mặt khác, nếu cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được 24,625 gam kết tủa. Gía trị của a là
Thí nghiệm 1 : Khi cho từ từ X vào HCl thì có m mol NaHCO3 và n mol Na2CO3 phản ứng
NaHCO3 + HCl $\to$ NaCl + CO2 + H2O
Na2CO3 + 2HCl $\to$ 2NaCl + CO2 + H2O
Ta có :
m + 2n = 0,14.1
m + n = 2,24/22,4 = 0,1
=> m = 0,06 ; n = 0,04
Vậy trong X : gọi n NaHCO3 = x mol ; n Na2CO3 = y mol
=> x/y = m/n = 0,06/0,04 = 3/2(1)
Bảo toàn C :
x + y = n BaCO3 = 24,625/197 = 0,125(2)
(1)(2) => x = 0,075 ; y = 0,05
Bảo toàn Na :
a = x + 2y = 0,175
cho dãy các kim loại :NA,Al,FE,K.số kim loại kiềm trong dãy là
Các kim loại kiềm : Natri, Kali
Số kim loại kiềm : 2
Cho 9,7 gam hỗn hợp kim loại gồm Na, Mg và AL phản ứng hết với dd HCL dư, sau phản ứng thu được 7,84 lít (đktc) và dd X. Khối lượng muối có trong dung dịch X là:
A. 34,55 g
B. 22,125 g
C. 24,85 g
D. 35,25 g
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2}=0,35\cdot2=0,7\left(g\right)\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,7\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,7\cdot36,5=25,55\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{muối}=m_{KL}+m_{HCl}-m_{H_2}=34,55\left(g\right)\)
Cho 13,7 gam hỗn hợp hai muối cacbonat và hidrocacbonat của kim loại kiềm M phản ứng với dụng dịch HCL dư, thứ được 3,36 lít khí (đktc) và dùng dịch m gam muối clorua. Giá trị m là:
A.12,05
B. 15,35
C. 19,025
D. 24,35
\(n_{CO_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{CO_2}=0.15\cdot2=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=n_{CO_2}=0.15\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_{hh}+m_{HCl}=m_M+m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
\(\Rightarrow m_M=13.7+0.3\cdot36.5-0.15\cdot44-0.15\cdot18=15.35\left(g\right)\)