Hòa tan 9g hóa học kim loại gồm Cu và Zn trong dung dịch HCL. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 896ml khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn, xác định thành phần phần trăm và khối lượng của kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Hòa tan 9g hóa học kim loại gồm Cu và Zn trong dung dịch HCL. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 896ml khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn, xác định thành phần phần trăm và khối lượng của kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,04\left(mol\right)\Rightarrow m_{Zn}=0,04.65=2,6\left(g\right)\)
⇒ mCu = 9 - 2,6 = 6,4 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{2,6}{9}.100\%\approx28,89\%\\\%m_{Cu}\approx71,11\%\end{matrix}\right.\)
Tại sao đinh sắt cho vào dung dịch muối ăn lại bị ăn mòn nhanh?
Đinh sắt bị ăn mòn nhanh khi cho vào dung dịch muối ăn do hiện tượng điện hóa và các phản ứng hóa học trên bề mặt đinh sắt.
cho 8,1gam kim loại tác dụng hết với axit sunfuric thu được 10,08 lít khí h2(đktc).xác định kim loại
cho NTK:Mg=24;Fe=56;Ca=40;Zn=65;Al=27
\(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\\ KL:A\left(x:hoa.tri.A\right)\\ 2A+xH_2SO_4\rightarrow A_2\left(SO_4\right)_x+xH_2\\ n_{Al}=\dfrac{2.0,45}{x}=\dfrac{0,9}{x}\left(mol\right)\\ M_A=\dfrac{8,1}{\dfrac{0,9}{x}}=9x\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Xét: x=1;x=2;x=3;x=8/3 => Chọn x=3 thỏa, MA=27(g/mol)
=>A là nhôm (Al=27)
Phản ứng hóa học nào sau đây không xảy ra:
A. Mg + HCl
B. K + H2O
C. Cu + AgNO3
D. Cu + H2SO4
Đáp án D
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$2K + 2H_2O \to 2KOH + H_2$
$Cu + 2AgNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + 2Ag$
Cho 26,5 gam Na2CO3 phản ứng hoàn toàn với a gam dung dịch HCl 20%
a. Tính thẻ tích khí thoát ra (ở đktc)?
b. Tính a?
c. Tính khối lượng muối tạo thành?
d. Nếu dùng 0,4 mol NaOH thì có trung hòa hết lượng axit trên không?
a) \(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{26,5}{106}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2HCl --> 2NaCl + CO2 + H2O
_____0,25------>0,5--------->0,5---->0,25
VCO2 = 0,25.22,4 = 5,6(l)
b) mHCl = 0,5.36,5 = 18,25(g)
=> a = \(\dfrac{18,25.100}{20}=91,25\left(g\right)\)
c) mNaCl = 0,5.58,5 = 29,25 (g)
d) PTHH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
_________0,4---->0,4
=> Không trung hòa đc hết lượng axit
Giúp mình với ạ . Mình sắp phải nộp bài rồi 🥺
Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 5gam trong 250 gam dd AgNO3 8%.Sau 1 thời gian ngắn,lấy vật ra thấy KL AgNO3 trong dd ban đầu giảm 85%.
a.Tính KL vật lấy ra sau khi lau khô.
b.Tính C% các chất trong dd sau PỨ
\(a,m_{AgNO_3}=250.8\%=20(g)\\ \Rightarrow m_{AgNO_3(p/ứ)}=20.85\%=17(g)\\ \Rightarrow n_{AgNO_3(p/ứ)}=\dfrac{17}{170}=0,1(mol)\\ PTHH:Cu+2AgNO_3\to Cu(NO_3)_2+2Ag\\ \Rightarrow \Delta m=0,1.108-0,05.64=7,6(g)\\ \Rightarrow m_{\text{vật lau khô sau p/ứ}}=7,6+5=12,6(g)\\ b,n_{Cu(NO_3)_2}=0,05(mol)\\ \Rightarrow C\%_{Cu(NO_3)_2}=\dfrac{0,05.188}{250}.100\%=3,76\%\\ m_{AgNO_3(dư)}=20-17=3(g)\\ \Rightarrow C\%_{AgNO_3}=\dfrac{3}{250}.100\%=1,2\%\)
Ngâm bột sắt dư trong 30 ml dd CuCl2 1M
a> cho A tác dụng với dd H2SO4 dư . Tính Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
b.tính thể tích dd KOH vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dd B
a hả
a là khoa 2k7 và là một streamer nimo về game miniworld
Cho các cặp chất sau:
a) ZnSO4 và NaOH
b) Cu và MgCl2
c) KCl và Al2(SO4)3
d) CaO và HCl.
Cặp chất nào có phản ứng xảy ra?
Cặp chất có xảy ra phản ứng :
a) \(ZnSO_4+2NaOH\rightarrow Zn\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
d) \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
Chúc bạn học tốt
Viết các phương trình hoá học biễu diễn các chuyển đổi sau:
Cu → CuO → CuSO4 → CuCl2 →Cu(OH)2 → CuO→ Cu
\(Cu\underrightarrow{1}CuO\underrightarrow{2}CuSO_4\underrightarrow{3}CuCl_2\underrightarrow{4}Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{5}CuO\underrightarrow{6}Cu\)
(1) \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
(2) \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
(3) \(CuSO_4+BaCl_2\rightarrow CuCl_2+BaSO_4\)
(4) \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
(5) \(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
(6) \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Chúc bạn học tốt
Cu+o2 ra Cuo
Cuo+H2So4 ra Cuso4 +H2o
Cuso4+Bacl ra Cucl2+BaSo4
CuCl2+Naoh ra Cu(oh)2+Nacl
Cu(oh)2 ra Cuo+H2o
Cuo ra Cu+o2
`a) CuSO_4 + 2NaOH \to Na_2SO_4 + Cu(OH)_2` $Cu(OH)_2 \xrightarrow{t^0} CuO + H_2O$ `b)` `n_{CuSO_4}={160.0,1}/{160}=0,1 mol` Theo pt: `n_{NaOH}=2.n_{CuSO_4}=2.0,1=0,2 mol` `=> V_{ddNaOH}=0,2l` `c)` Theo pt: `n_{Na_2SO_4}=n_{CuSO_4}=0,1 mol` `=> m_{Na_2SO_4}=0,1.142=14,2g` Theo pt: `n_{CuO}=n_{Cu(OH)_2}=n_{CuSO_4}=0,1 mol` `=> m_B=0,1.80=8g`