Mn giải giúp e câu 18 vs ạ
Mn giải giúp e câu 18 vs ạ
Câu 18:
\(n_{NO}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ \text{Đ}\text{ặt}:n_{Al}=a\left(mol\right);n_{Fe}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ Al+4HNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+NO+2H_2O\\ Fe+4HNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+NO+2H_2O\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,15\\27a+56b=5,5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27}{5,5}.100\approx49,091\%;\%m_{Fe}\approx50,909\%\\ b,n_{HNO_3}=4.n_{NO}=0,6\left(mol\right)\\ V_{\text{dd}HNO_3}=\dfrac{0,6}{0,3}=2\left(M\right)\)
c) Dung dịch Y là dung dịch nào?
giúp em câu này với mn ;
Tìm CTĐGN và CTPT cua mỗi chất trong từng trường hợp a) đốt cháy hoàn toàn 7,8gam chất hữu cơ Y sinh ra 26,4g CO2 và 5,4gam h2o tỉ khối hơi của Y đối với không khí 2,69. b) kết quả phân tích các nguyên tố trong nicotin nhu sau 74%C 8,65 %H ,17,35 % N xác định CTĐGN VÀ CTPT của nicotin . biết nicotin có khối lượng mol phân tử là 162
giúp em giải Đốt cháy hoàn toàn 7 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 11,2 lít Co2 (dktc) và 9 gam H2O. a) tính khối lượng của các nguyên tố trong A . b) xác định CTĐGN, CTPT của A biết d A/He =7
\(n_{CO_2}=n_{H_2O}=0,5\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,5.12+0,5.2=7\left(g\right)\\ \Rightarrow A.c\text{ó}:C,H\\ n_H=2n_C\Rightarrow Anken:C_nH_{2n}\\ M\text{à}:M_A=4.7=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)=14n\\ \Rightarrow n=2\Rightarrow CTPT:C_2H_4\left(CH_2=CH_2\right)\)
a)
n CO2 = 6,72/22,4 = 0,3(mol)
n H2O = 5,4/18 = 0,3(mol)
Bảo toàn nguyên tố C,H :
n C = n CO2 = 0,3(mol)
n H = 2n H2O = 0,6(mol)
=> n O(trong X) = (4,2 - 0,3.12 - 0,6)/16 = 0
Ta có :
n C : n H = 0,3 : 0,6 = 1 : 2
Vậy CTĐGN là CH2
b) CTPT của X (CH2)n
Ta có :
M X = (12 + 2)n = 21.2
=> n = 3
Vậy CTPT của C3H6
Cho 400 ml một hỗn hợp gồm nitơ và một hiđrocacbon vào 900 ml oxi (dư) rồi đốt. Thể tích hỗn hợp thu được sau khi đốt là 1,4 lít. Sau khi cho nước ngưng tụ còn 800 ml hỗn hợp, người ta cho lội qua dung dịch KOH thấy còn 400 ml khí. Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của chất hữu cơ là
Ta có: \(n_{O_2}=0,4\left(mol\right)\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=x\left(mol\right)\\n_{H_2O}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo đầu bài, có: 44x - 18y = 6 (1)
Theo ĐLBT KL, có: mX + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ 44x + 18y = 7,6 + 0,4.32 = 20,4 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\\n_{H_2O}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_C=0,3\left(mol\right)\\n_H=0,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vì đốt cháy X thu được CO2 và H2O nên X chắc chắn có C và H, có thể có O.
Có: mC + mH = 0,3.12 + 0,8.1 = 4,4 (g) < mX.
⇒ X chứa nguyên tố O.
⇒ mO = 7,6 - 4,4 = 3,2 (g) ⇒ nO = 0,2 (mol)
Giả sử: CTPT của X là CxHyOz (x, y, z nguyên dương).
⇒ x : y : z = 0,3 : 0,8 : 0,2 = 3 : 8 :2
⇒ CTĐGN của X là C3H8O2.
Không biết đề bài còn thiếu phần nào không bạn nhỉ?
\(CT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=\dfrac{60}{12}:\dfrac{13.33}{1}:\dfrac{26.67}{16}=5:13.33:1.666875=3:8:1\)
\(CTđơngiản:C_3H_8O\)
\(M_X=30\cdot2=60\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow60n=60\)
\(\Rightarrow n=1\)
\(Vậy:CTHH:C_3H_8O\)
Đốt cháy hoàn toàn 2g chất hữu cơ A chứa C, H, O thu được 4,4 g CO2 và 1,792 l hơi ( đktc ). Biết tỉ khối hơi của A so với hidro là 100. Xác định công thức phân tử của A
Ta có: \(d_{A/H_2}=100\)
\(\Rightarrow M_A=100.2=200\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n_A=\dfrac{2}{200}=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0,1\left(mol\right)\)
⇒ Số nguyên tử C trong A là: \(\dfrac{0,1}{0,01}=10\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,792}{22,4}=0,08\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,08.2=0,16\left(mol\right)\)
⇒ Số nguyên tử H trong A là: \(\dfrac{0,16}{0,01}=16\)
Giả sử n là số nguyên tử O có trong A.
Ta có: 10.12 + 16 + n.16 = 200
⇒ n = 4
Vậy: CTPT của A là C10H16O4.
Bạn tham khảo nhé!
Bảo toàn nguyên tố với C,H :
\(n_C = n_{CO_2} = \dfrac{4,4}{44}= 0,1(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{1,792}{22,4} = 0,16(mol)\)
Mà :
\(m_O = m_A - m_C - m_H = 2 - 0,1.12 - 0,16 = 0,64(gam)\\ \Rightarrow n_O = \dfrac{0,64}{16} = 0,04(mol)\)
Ta có :
\(n_C: n_H : n_O = 0,1 :0,16 : 0,04 = 5 : 8 : 2\)
Vậy CTPT của A là : \((C_5H_8O_2)_n\)
Mà :
\(M_A = (12.5+8+16.2)n = M_{H_2}.100 = 200(đvC)\\ \Rightarrow n = 2\)
Vậy CTPT của A : \(C_{10}H_{16}O_4\)