Các tế bào con tạo ra khi kết thúc một quá trình nguyên phân và một quá trình giảm phân có những điểm gì khác nhau?
Các tế bào con tạo ra khi kết thúc một quá trình nguyên phân và một quá trình giảm phân có những điểm gì khác nhau?
Tham khảo:
các tế bào con tạo ra sau kết thúc nguyên phân đều mang bộ nst 2n đơn giống hệt nhau và giống vs tế bào mẹ
các tế bào con tạo ra sau kết thúc giảm phân đều mang bộ n nst đơn giống hết nhau, nhưng chỉ bằng một nửa tế bào mẹ
Tham khảo :
, các tế bào con tạo ra sau kết thúc nguyên phân đều mang bộ nst 2n đơn giống hệt nhau và giống vs tế bào mẹ
các tế bào con tạo ra sau kết thúc giảm phân đều mang bộ n nst đơn giống hết nhau, nhưng chỉ bằng một nửa tế bào mẹ
TK
a, các tế bào con tạo ra sau kết thúc nguyên phân đều mang bộ nst 2n đơn giống hệt nhau và giống vs tế bào mẹ
các tế bào con tạo ra sau kết thúc giảm phân đều mang bộ n nst đơn giống hết nhau, nhưng chỉ bằng một nửa tế bào mẹ
Có 3 noãn bào bậc 1 thực hiện giảm phân, kết quả như thế nào ? Mình cám ơn trước ạ.
3 noãn bào bậc 1 tiến hành giảm phân tạo 3 trứng
Một tế bào ngô 2n = 30 giảm phân hình thành giao tử. Số NST trong mỗi tế bào ở kỳ sau của giảm phân I là: A. 5 (kép) B. 10 (kép) C. 40 (kép) D. 30 (kép)
Ở tế bào 1 của loài đang giảm phân các nhiễm sắc thể xếp thành một hàng ngang trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc tổng số nhiễm sắc thể trong tế bào là 6 NST hỏi: a) tiêu bao đang ở kì nào của giảm phân? b) xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài
Cho cây có quả tròn, ngọt tự thụ phấn được F2 có 25% cây có quả tròn, chua; 50% cây có quả tròn, ngọt; 25% cây có quả bầu dục, chua.
a) Hãy xác định qui luật di truyền.
b) Hãy viết kiểu gen của cây thân cao, cây hoa đỏ.
c) Bố mẹ phải có kiểu gen như thế nào để đờicon có tỉ lệ kiểu hình quả tròn, ngọt: 1 quả bầu dục chua?
a+b, Cho cây có quả tròn ,ngọt tự thụ phấn được F2 có 25% cây có quả tròn chua, 50% cây có quả tròn,ngọt, 25% cây có quả bầu dục ngọt
Xét tỉ lệ kiểu hình ở :
+ Quả tròn : quả bầu dục = 3 : 1 suy ra thân quả tròn trội so với quả bầu dục
và cây F1F1 đem lai di hợp
+ Quả ngọt : quả chua=3 : 1 suy ra thân quả tròn trội so với quả bầu dục
và cây F1 đem lai dị hợp
Quy ước gen :
A : quả tròn , a : quả bầu dục
B : quả ngọt , b : quả chua
Ở F2 : tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1 khác ( 3 : 1 )x ( 3 : 1 )
Vậy quy luật di truyền chi phối là quy luật di truyền liên kết , A liên kết với b
Kiểu gen của cây F1 tròn , ngọt là \(\dfrac{Ab}{aB}\)
c, Để đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 quả tròn,ngọt: 1 quả bầu dục chua thì bố mẹ phải có kiểu gen
P : \(\dfrac{AB}{ab}\) x \(\dfrac{ab}{ab}\)
G : AB , ab ab
F1 : 1\(\dfrac{AB}{ab}\) : 1 \(\dfrac{ab}{ab}\)
Tỉ lệ kiểu hình 1 quả tròn,ngọt: 1 quả bầu dục chua
a+b, Cho cây có quả tròn ,ngọt tự thụ phấn được F2 có 25% cây có quả tròn chua, 50% cây có quả tròn,ngọt, 25% cây có quả bầu dục ngọt
Xét tỉ lệ kiểu hình ở :
+ Quả tròn : quả bầu dục = 3 : 1 suy ra thân quả tròn trội so với quả bầu dục
và cây F1F1 đem lai di hợp
+ Quả ngọt : quả chua=3 : 1 suy ra thân quả tròn trội so với quả bầu dục
và cây F1 đem lai dị hợp
Quy ước gen :
A : quả tròn , a : quả bầu dục
B : quả ngọt , b : quả chua
Ở F2 : tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1 khác ( 3 : 1 )x ( 3 : 1 )
Vậy quy luật di truyền chi phối là quy luật di truyền liên kết , A liên kết với b
Kiểu gen của cây F1 tròn , ngọt là \(\dfrac{Ab}{aB}\)
c, Để đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 quả tròn,ngọt: 1 quả bầu dục chua thì bố mẹ phải có kiểu gen
P : \(\dfrac{AB}{ab}\) x \(\dfrac{ab}{ab}\)
G : AB , ab ab
F1 : 1\(\dfrac{AB}{ab}\) : 1 \(\dfrac{ab}{ab}\)
Tỉ lệ kiểu hình 1 quả tròn,ngọt: 1 quả bầu dục chua
có ai giỏi sinh 9 giúp mình tí với, mình đang bị bí nè
Xét một tế bào sinh duc có trong một cơ thể động vất lưỡng bội chứa ba cặp nhiễm sắc thể tương đông kí hiệu là Aa, Bb và Dd giảm phần phát sinh giao tử. Nếu ở kì sau của giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể Bb không phân li, giảm phân II bình thường, khi kết thúc quá trình giảm phân sẽ tạo ra mấy loại giao tử? Gồm nhữmg loại giao tử nào? Biết rằng các cặp nhiễm sắc thể Aa và Dd giảm phân bình thường
một tế bào ngô 2n=20 giảm phân hình thành giao tử.Số nst trong mỗi giao tử là?
Một tế bào ngô 2n = 20 giảm phân hình thành giao tử. Số NST trong mỗi tế bào ở kỳ cuối của giảm phân I là
20 NST đơn10 NST kép20 NST kép10 NST đơnKỳ sau 1 : 2n=202n=20 (NST(NST kép)kép)
Kỳ sau 2 : 2n=202n=20 (NST(NST đơn)
Một tế bào ngô 2n = 20 giảm phân hình thành giao tử. Số NST trong mỗi tế bào ở kỳ cuối của giảm phân I là
20 NST đơn
10 NST kép
20 NST kép
10 NST đơn
Kỳ sau 1 : 2n=20 (NSTkép)
Kỳ sau 2 : 2n=20 (NSTT đơn)
Ở ruồi giấm 2n=8
a)Một nhóm tế bào sinh dục đang thực hiện quá trình giảm phân có tất cả 28 NST kép.
Hãy xác định:
- Nhóm tế bào này đang ở thời điểm nào của quá trình giảm phân.
- Số lượng tế bào ở thời điểm tương ứng.
b)Một nhóm tế bào sinh dục khác có tất cả 512 NST đang phân li về 2 cực của tế bào.
Hãy xác định:
- Số lượng tế bào của nhóm.
- Số tế bào con khi nhóm tế bào trên kết thúc phân bào.
Biết rằng: Mọi diễn biến trong nhóm tế bào trên là như nhau và tế bào chất phân chia bình thường khi kết thúc kì cuối của mỗi lần phân bào.
2n = 8 suy ra n = 4
+ Ở đề bài cho 28 NST kép đang tồn tại →→ các TB của ruồi giấm đang tồn tại ở trạng thái n kép →→ TB đang tồn tại ở kì đầu II hoặc kì giữa GP II
+ Số lượng TB là: 28 : 4 = 7 TB
Bài 2: Một tế bào sinh dục của người (2n = 46) giảm phân hình thành giao tử.
a. Số tế bào con được tạo thành qua giảm phân? ……………………………
b. Mỗi tế bào con có bộ NST như thế nào? ………………………………….
c. Số NST có tất cả trong các tế bào con? ……………………………………
d. Kết thúc giảm phân I, trong mỗi tế bào con có bao nhiêu NST? ………….
Bài 2: Một tế bào sinh dục của người (2n = 46) giảm phân hình thành giao tử.
a. Số tế bào con được tạo thành qua giảm phân? ……………………………
b. Mỗi tế bào con có bộ NST như thế nào? ………………………………….
c. Số NST có tất cả trong các tế bào con? ……………………………………
d. Kết thúc giảm phân I, trong mỗi tế bào con có bao nhiêu NST? ………….