THINK! Do you like hot or cold weather? How many different types of weather can you say in English?
(HÃY NGHĨ! Bạn thích thời tiết nóng hay lạnh? Bạn có thể nói bao nhiêu kiểu thời tiết khác nhau bằng tiếng Anh?)
THINK! Do you like hot or cold weather? How many different types of weather can you say in English?
(HÃY NGHĨ! Bạn thích thời tiết nóng hay lạnh? Bạn có thể nói bao nhiêu kiểu thời tiết khác nhau bằng tiếng Anh?)
1. Check the meanings of the words in the box. What words can you match to photos 1-4? Listen and check.
(Kiểm tra nghĩa của các từ trong bảng từ. Bạn có thể ghép những từ nào với ảnh 1-4? Nghe và kiểm tra.)
sunny cold foggy windy icy snowy hot rainy cloudy stormy |
1. rainy, cloudy (mưa, nhiều mây)
2. hot, sunny (nóng, có nắng)
3. cold, snowy, icy (lạnh, có tuyết, có băng)
4. foggy, cloudy, cold (sương mù, nhiều mây, lạnh)
Trả lời bởi Hà Quang Minh2. Complete the texts with some of the words in exercise 1.
(Hoàn thành các văn bản với một số từ trong bài tập 1.)
Extreme weather around the world The wettest place Mawsynram in India is one of the wettest places in the world. This small 1……………village in India gets about 12,000 milimetres of rain every year. The hottest place Death Valley in California is the hottest place in the USA. The highest temperature ever was 56.7°C in 1913! Although it can be really 2……………, it can also be very 3......... at night, with temperatures below 0°C. The coldest place Vostok Station in Antarctica is probably the coldest place on Earth. The lowest temperature ever was -89.2°C in 1983! Antarctica is the 4........... continent at the South Pole, with about 87% of the world's ice. It can also be very 5..... The strongest wind ever was 327 kilometres an hour in 1972. The foggiest place The foggiest place in the world is Argentia in Canada. About 200 days every year are 6……… . Newfoundland can also be very 7......, with a lot of thunder and lightning. |
3. Listen to an interview with explorer Stephanie Lowe. What do you think she is going to do in Antarctica? Listen and check your answer.
(Nghe cuộc phỏng vấn với nhà thám hiểm Stephanie Lowe. Bạn nghĩ cô ấy sẽ làm gì ở Nam Cực? Nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn.)
She is going to walk to the South Pole. She is going to take the photos of the ice in Antartica.
(Cô ấy sẽ đi bộ đến Nam Cực. Cô ấy sẽ chụp những bức ảnh về băng ở Nam Cực.)
Trả lời bởi Hà Quang Minh4. Read the Study Strategy. Then read the questions in exercise 5 carefully. Are there any answers you can guess now?
(Đọc nghiên cứu chiến lược. Sau đó đọc kỹ các câu hỏi trong bài tập 5. Có câu trả lời nào bạn có thể đoán bây giờ không?)
STUDY STRATEGY (CHIẾN LƯỢC HỌC TẬP) Guessing answers before listening: (Đoán câu trả lời trước khi nghe) • Before listening, read the questions carefully. (Trước khi nghe, hãy đọc kỹ câu hỏi.) • See how many answers you can guess. (Xem bạn có thể đoán được bao nhiêu câu trả lời.) |
Yes, there are many questions in exercises 5 that I can guess the answers.
(Vâng, có rất nhiều câu hỏi trong bài tập 5 mà tôi có thể đoán được câu trả lời.)
Trả lời bởi Hà Quang Minh5. Listen again and choose the correct answers.
(Nghe lại và chọn câu trả lời đúng.)
1. Stephanie is also a....
a. teacher
b. photographer
c. doctor
2. 98% of Antarctica is ....
a. ice
b. snow
c. water
3. In Antarctica Stephanie will see.....
a. polar bears
b. polar bears and penguins
c. penguins and whales
4. The weather in November will be.....
a. sunny, windy and cold
b. sunny and cold
c. cold and rainy
5. The temperature will be about.... .
a. -13°C
b. -33°C
c. -30°C
6. She'll communicate with her friends and family with a special....
a. mobile phone
b. laptop
c. radio
6. Work in pairs. Choose a city for your next summer holiday. Ask and answer questions about the weather of that city. Use the phrases in the box and the words in exercise 1.
(Làm việc theo cặp. Chọn một thành phố cho kỳ nghỉ hè tiếp theo của bạn. Hỏi và trả lời các câu hỏi về thời tiết của thành phố đó. Sử dụng các cụm từ trong ô và các từ trong bài tập 1.)
in spring/ summer / autumn/ winter / last weekend/ today/ yesterday (vào mùa xuân/ hè/ thu/ đông/ cuối tuần trước/ hôm nay/ hôm qua) |
What's the weather like today? - It's hot and sunny.
(Thời tiết hôm nay thế nào? - Trời nóng và có nắng.)
A: What will the weather be like in Nha Trang in July?
(Thời tiết ở Nha Trang vào tháng 7 sẽ như thế nào?)
B: It will be sunny, a little hot. And there is a lot of wind in the afternoon.
(Trời sẽ có nắng, hơi nóng một chút. Và có nhiều gió vào buổi chiều.)
A: What is the weather like in the spring, summer, autumn and winter there?
(Thời tiết vào các mùa xuân, hạ, thu, đông ở đó như thế nào?)
B: Oh. There are only 2 seasons: the rainy season and the dry season. In the rainy season, it rains a lot and is quite cool. In the dry season, it is sunny, dry and a little hot.
(Ồ. Ở đó chỉ có 2 mùa: mùa mưa và mùa khô. Vào mùa mưa, trời mưa nhiều và khá mát mẻ. Vào mùa khô, trời nắng, khô và hơi nóng một chút.)
A: I get it. Where did you go last week?
(Tôi hiểu rồi. Tuần trước bạn đã đi đâu?)
B: Last week I went to visit my grandparents in Ha Nam. My grandparents just sent me a present today.
(Tuần trước tôi đã đi thăm ông bà tôi ở Hà Nam. Hôm nay ông bà vừa mới gửi quà cho tôi.)
A: Did you finish your homework yesterday?
(Bạn làm hết bài tập ngày hôm qua chưa?)
B: Oh, I'm done. See you tomorrow.
(Ồ, tôi làm xong hết rồi. Hẹn gặp lại bạn vào ngày mai.)
A: Yes. See you.
(Vâng. Hẹn gặp lại bạn.)
Trả lời bởi Hà Quang Minh
I like cold weather because I can sleep more.
(Tôi thích thời tiết lạnh bởi vì tôi có thể ngủ nhiều hơn.)
I can say many types of weather such as: hot, cold, foggy, warm, cool.
(Tôi có thể nói nhiều loại thời tiết như: nóng, lạnh, có sương, ấm, mát mẻ.)
Trả lời bởi Hà Quang Minh