Progress review 4

H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. Our town is fun when you have free time because there are lots of leisure facilities.

(Thị trấn của chúng tôi rất thú vị khi bạn có thời gian rảnh vì có rất nhiều tiện ích giải trí.)

2. The best thing is the new skate park – you’ll find me there a lot!

(Điều tuyệt vời nhất là công viên trượt ván mới – bạn sẽ thấy tôi ở đó rất nhiều!)

3. There are nice green spaces, too, and they’ve opened the ancient ruins where you can hang out in the summer.

(Ngoài ra còn có những không gian xanh tuyệt đẹp và họ đã mở ra những di tích cổ để bạn có thể vui chơi vào mùa hè.)

4. If you fancy going to a concert with friends, there’s also a cool music venue.

(Nếu bạn thích đi xem hòa nhạc với bạn bè thì cũng có một địa điểm âm nhạc thú vị.)

5. There’s one big problem with our town – it’s quite polluted because there’s always heavy traffic and there’s air pollution, too, …

(Có một vấn đề lớn với thị trấn của chúng tôi – nó khá ô nhiễm vì luôn có mật độ giao thông đông đúc và ô nhiễm không khí, …)

6. … from the big factory at the industrial site to the east.

(… từ nhà máy lớn ở khu công nghiệp về phía đông.)

Đoạn văn hoàn chỉnh:

What do you like about your town?

Our town is fun when you have free time because there are lots of  leisure facilities. The best thing is the new skate park – you’ll find me there a lot! There are nice green spaces, too, and they’ve opened the ancient ruins where you can hang out in the summer. If you fancy going to a concert with friends, there’s also a cool music venue.

There’s one big problem with our town – it’s quite polluted because there’s always heavy traffic and there’s air pollution, too, from the big factory at the industrial site to the east.

Tạm dịch đoạn văn:

Bạn thích điều gì ở thị trấn của bạn?

Thị trấn của chúng tôi rất thú vị khi bạn có thời gian rảnh vì có rất nhiều tiện ích giải trí. Điều tuyệt vời nhất là công viên trượt ván mới – bạn sẽ thấy tôi ở đó rất nhiều! Ngoài ra còn có những không gian xanh tuyệt đẹp và họ đã mở ra những di tích cổ để bạn có thể vui chơi vào mùa hè. Nếu bạn thích đi xem hòa nhạc với bạn bè thì ở đây cũng có một địa điểm âm nhạc thú vị.

Có một vấn đề lớn với thị trấn của chúng tôi – nó khá ô nhiễm vì luôn có mật độ giao thông đông đúc và ô nhiễm không khí, từ nhà máy lớn ở khu công nghiệp về phía đông.

Trả lời bởi datcoder
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. This article is longer than the entry in the online encyclopaedia.

(Bài viết này dài hơn mục trong bách khoa toàn thư trực tuyến.)

Giải thích: So sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + be + adj_er + than + S2

2. This review describes the most expensive concert tickets that you can buy.

(Đánh giá này mô tả vé buổi hòa nhạc đắt nhất mà bạn có thể mua.)

Giải thích: So sánh nhất với tính từ dài: S1 + be + the + most + adj + (N)

3. That blogger is one of the most talented travel writers on the internet.

(Blogger đó là một trong những người viết về du lịch tài năng nhất trên internet.)

Giải thích: So sánh nhất với tính từ dài: S1 + be + the + most + adj + (N)

4. Which guide discusses the best places to go skateboarding in London?

(Hướng dẫn nào thảo luận về những nơi tốt nhất để trượt ván ở London?)

Giải thích: So sánh nhất với tính từ ngắn: S1 + be + the + adj_est + (N), dạng so sánh nhất của “good” là “the best”

5. Is this description of London more formal than one you read yesterday?

(Mô tả này về London có trang trọng hơn mô tả mà bạn đọc ngày hôm qua không?)

Giải thích: So sánh hơn với tính từ dài: S1 + be + more + adj + than + S2

Trả lời bởi datcoder
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. It is such an interesting city that it takes tourists four hours to go sightseeing.

(Đây là một thành phố thú vị đến mức du khách phải mất bốn giờ để đi tham quan.)

Giải thích: such + (a/an) + adjective + noun + that: cái gì thật là làm sao đến nỗi

2. It was such a comfortable room that the students all could fall asleep easily.

(Đó là một căn phòng thoải mái đến mức tất cả học sinh đều có thể dễ dàng chìm vào giấc ngủ.)

Giải thích: such + (a/an) + adjective + noun + that: cái gì thật là làm sao đến nỗi

3. It is such tasty soup that my English friend wants to try more.

(Đó là món súp ngon đến nỗi người bạn người Anh của tôi muốn thử thêm.)

Giải thích: such + (a/an) + adjective + noun + that: cái gì thật là làm sao đến nỗi

4. The weather was so good that our class had a great time on our trip to Cu Chi Tunnels.

(Thời tiết tốt đến nỗi lớp chúng tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời trong chuyến đi đến Địa đạo Củ Chi.)

Giải thích: cấu trúc: so + adjective + that: quá làm sao đến nỗi

5. The city dwellers are so hospitable that they have made a good impression on all visitors.

(Người dân thành phố rất hiếu khách đến nỗi họ đã tạo ấn tượng tốt với tất cả du khách.)

Giải thích: cấu trúc: so + adjective + that: quá làm sao đến nỗi

Trả lời bởi datcoder
H24
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. The coins were kept in a jug until last year.

(Những đồng xu được giữ trong một cái bình cho đến năm ngoái.)

Giải thích: “last year” – năm ngoái => chia quá khứ => bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + P2

2. The old painting will be displayed next July.

(Bức tranh cũ sẽ được trưng bày vào tháng 7 tới.)

Giải thích: “next July” – tháng 7 tới => chia tương lai đơn => bị động thì tương lai đơn: S + will + (not) + be + P2

3. Ancient things are discovered every year.

(Những thứ cổ xưa được phát hiện hàng năm.)

Giải thích: “every year” – hàng năm => chia hiện tại đơn => bị động thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + P2

4. The museum is not cleaned on Sundays.

(Bảo tàng không được dọn dẹp vào Chủ nhật.)

Giải thích: “on Sundays” – vào Chủ nhật => chia hiện tại đơn => bị động thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + (not) + P2

5. When were the Roman coins made?

(Đồng xu La Mã được tạo ra khi nào?)

Giải thích: bị động thì quá khứ đơn dạng câu hỏi có từ để hỏi: Từ để hỏi + was/ were + S + P2?

6. Will the treasure be sold very soon?

(Liệu kho báu có được bán sớm không?)

Giải thích: bị động thì tương lai đơn dạng câu hỏi có từ để hỏi: Từ để hỏi + will + S + P2?

7. The exhibit will not open until next spring.

(Cuộc triển lãm sẽ không mở cửa cho đến mùa xuân tới.)

Giải thích: “next spring” – mùa xuân tới => chia tương lai đơn => bị động thì tương lai đơn: S + will + (not) + be + P2

8. The king’s body was not found in 2011.

(Thi thể của nhà vua không được tìm thấy vào năm 2011.)

Giải thích: “in 2011” – năm 2011 => chia quá khứ => bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + (not) + P2

Trả lời bởi datcoder
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. These two pictures show the same street, but in different years.

(Hai bức ảnh này chụp cùng một con phố nhưng khác năm.)

2. In the first picture, there are lots of carriages with horses.

(Trong bức ảnh đầu tiên, có rất nhiều xe ngựa.)

3. It’s hard to see, but I don’t think there are any cars at all.

(Thật khó để nhìn thấy, nhưng tôi không nghĩ có chiếc xe nào cả.)

4. There’s a big building in the distance – it looks like a cathedral, …

(Có một tòa nhà lớn ở phía xa – nó trông giống như một thánh đường, …)

5. … but I’m not sure.

(… nhưng tôi không chắc lắm.)

6. By contrast, in this picture, there’s only a small number of vehicles and …

(Ngược lại, trong bức ảnh này chỉ có một số ít phương tiện …)

7. … I think there might only be one or two people – maybe it’s early in the morning.

(… và tôi nghĩ có thể chỉ có một hoặc hai người – có thể là lúc sáng sớm.)

8. I prefer photo A because it’s busy, lively and more interesting to look at.

(Tôi thích ảnh A hơn vì nó đông đúc, sống động và thú vị hơn khi nhìn vào.)

Đoạn văn hoàn chỉnh:

These two pictures show the same street, but in different years. This one is an old photo of the street a long time ago. Perhaps it was taken in the 1920s. In the first picture, there are lots of carriages with horses. It’s hard to see, but I don’t think there are any cars at all. There’s a big building in the distance – it looks like a cathedral, but I’m not sure. There’s something in the middle of the street – this could be a bridge because it goes high across the road.

By contrast, in this picture, there’s only a small number of vehicles and I think there might only be one or two people – maybe it’s early in the morning. The buildings have all been renovated and they look like offices with shops under them. It seems like the bridge has been destroyed.

I prefer photo A because it’s busy, lively and more interesting to look at.

Tạm dịch đoạn văn:

Hai bức ảnh này chụp cùng một con phố nhưng khác năm. Bức này là một bức ảnh cũ chụp đường phố cách đây đã lâu. Có lẽ nó được chụp vào những năm 1920. Trong bức ảnh đầu tiên, có rất nhiều xe ngựa. Thật khó để nhìn thấy, nhưng tôi không nghĩ có chiếc xe nào cả. Có một tòa nhà lớn ở phía xa – nó trông giống như một thánh đường, nhưng tôi không chắc lắm. Có cái gì đó ở giữa đường – đây có thể là một cây cầu vì nó cao ngang qua đường.

Ngược lại, trong bức ảnh này chỉ có một số ít phương tiện và tôi nghĩ có thể chỉ có một hoặc hai người – có thể là lúc sáng sớm. Tất cả các tòa nhà đều đã được cải tạo và chúng trông giống như những văn phòng có cửa hàng bên dưới. Có vẻ như cây cầu đã bị phá hủy.

Tôi thích ảnh A hơn vì nó đông đúc, sống động và thú vị hơn khi nhìn vào.

Trả lời bởi datcoder
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1.

ones: nhiều (cái gì)

one: một

some: một vài

The Royal Exhibition Building is one of the most famous 19th century buildings in Australia.

(Tòa nhà Triển lãm Hoàng gia là một trong những tòa nhà nổi tiếng nhất thế kỷ 19 ở Úc.)

2.

is located: ở tại

located (V_ed): đặt tại

locates (V_s): đặt tại

It is located in the centre of Melbourne.

(Nó nằm ở trung tâm Melbourne.)

3.

Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + P2

It was built in 1880 as a place for large exhibitions and it is still a working exhibition centre today.

(Nó được xây dựng vào năm 1880 để làm nơi tổ chức các cuộc triển lãm lớn và vẫn là một trung tâm triển lãm đang hoạt động cho đến ngày nay.)

4.

Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + P2

Parts of the building were destroyed by fire in the 20th century, but the main building with its impressive roof is still standing.

(Các phần của tòa nhà đã bị hỏa hoạn phá hủy vào thế kỷ 20, nhưng tòa nhà chính với phần mái ấn tượng vẫn đứng vững.)

5.

to (prep): tới

up (prep): lên

at (prep): tại

If you look up, you can see the large dome with a flag on the top.

(Nếu nhìn lên, bạn có thể thấy mái vòm lớn có lá cờ trên đỉnh.)

6.

upside: mặt tích cực

onside: vị trí hợp lệ (trong thể thao)

inside: bên trong

If you go inside the building, …

(Nếu bạn đi vào bên trong tòa nhà, …)

7.

there: ở đó

that: đó

then: sau đó

… you’ll find one of the latest exhibitions there.

(… bạn sẽ tìm thấy một trong những triển lãm mới nhất ở đó.)

8.

Cụm: be worth a visit: đáng đến thăm

The place is well worth a visit.

(Nơi này rất đáng để ghé thăm.)

Đoạn văn hoàn chỉnh:

The Royal Exhibition Building

The Royal Exhibition Building is one of the most famous 19th century buildings in Australia. It is located in the centre of Melbourne. It was built in 1880 as a place for large exhibitions and it is still a working exhibition centre today. Parts of the building were destroyed by fire in the 20th century, but the main building with its impressive roof is still standing. If you look up, you can see the large dome with a flag on the top. If you go inside the building, you’ll find one of the latest exhibitions there. Outside you can see beautiful gardens. The place is well worth a visit.

Tạm dịch bài đọc:

Tòa nhà triển lãm Hoàng gia

Tòa nhà Triển lãm Hoàng gia là một trong những tòa nhà nổi tiếng nhất thế kỷ 19 ở Úc. Nó nằm ở trung tâm Melbourne. Nó được xây dựng vào năm 1880 để làm nơi tổ chức các cuộc triển lãm lớn và vẫn là một trung tâm triển lãm đang hoạt động cho đến ngày nay. Các phần của tòa nhà đã bị hỏa hoạn phá hủy vào thế kỷ 20, nhưng tòa nhà chính với phần mái ấn tượng vẫn đứng vững. Nếu nhìn lên, bạn có thể thấy mái vòm lớn có lá cờ trên đỉnh. Nếu bạn đi vào bên trong tòa nhà, bạn sẽ tìm thấy một trong những triển lãm mới nhất ở đó. Bên ngoài bạn có thể nhìn thấy những khu vườn xinh đẹp. Nơi này rất đáng để ghé thăm.

Trả lời bởi datcoder
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. ‘What’s the matter?’ ‘My sister used my camera. I wasn’t very happy about it.’

(‘Có chuyện gì vậy?’ ‘Em gái tôi đã dùng máy ảnh của tôi. Tôi không hài lòng lắm về điều đó.’)

2. ‘Do you prefer rock or reggae songs?’ ‘I think I’m t _ _ _ _ _ _ _ at classical music.’

(‘Bạn thích nhạc rock hay reggae hơn?’ ‘Tôi nghĩ tôi ______ cổ điển.’)

3. ‘Alex is good at tennis.’ ‘Yes, I think he’ll win Wimbledon one day.’

(‘Alex chơi quần vợt giỏi.’ ‘Ừ, tôi nghĩ một ngày nào đó anh ấy sẽ vô địch Wimbledon.’)

4. ‘Are you afraid of snakes?’ ‘Yes, I’m really scared of them.’

(‘Bạn có sợ rắn không?’ ‘Có, tôi thực sự sợ chúng.’)

5. ‘I haven’t studied for the exam!’ ‘Oh dear. Are you very worried about it?’ ‘Yes, I am!’

(‘Tôi chưa ôn thi!’ ‘Trời ơi. Bạn có lo lắng về điều đó không?’ ‘Có chứ!’)

6. ‘Do you see your cousins very often?’ ‘Yes, they’re really nice. I’m very keen on them.’

(‘Bạn có gặp anh chị em họ của mình thường xuyên không?’ ‘Có, họ thực sự rất tốt. Tôi rất quan tâm đến họ.”)

Trả lời bởi datcoder
H24
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. told – were going to find

2. told – must be

3. said – would find

4. told – had seen

5. said – could catch

6. said – loved

1. ‘We’re going to find him.’ (‘Chúng ta sẽ tìm thấy anh ấy.’)

The police told me that they were going to find him. (Cảnh sát nói với tôi rằng họ sẽ tìm ra anh ta.)

Giải thích: cấu trúc: S + told + O + that + S + V (lùi thì)

Đổi: are going to + V nguyên thể => were going to + V nguyên thể

2. ‘You must be careful.’ (‘Bạn phải cẩn thận.’)

Our teacher told us that we must be careful.

(Giáo viên của chúng tôi nói với chúng tôi rằng chúng tôi phải cẩn thận.)

Giải thích: cấu trúc: S + told + O + that + S + V (lùi thì)

3. ‘I’ll find the thief.’ (‘Tôi sẽ tìm ra tên trộm.’)

The detective said that he would find the thief. (Thám tử nói rằng anh ta sẽ tìm ra tên trộm.)

Giải thích: cấu trúc: S + said + that + S + V (lùi thì)

Đổi: will => would

4. ‘We saw the robbery.’ (‘Chúng tôi đã nhìn thấy vụ cướp.’)

They told the man that they had seen the robbery. (Họ nói với người đàn ông rằng họ đã nhìn thấy vụ cướp.)

Giải thích: cấu trúc: S + told + O + that + S + V (lùi thì)

Đổi: quá khứ đơn => quá khứ hoàn thành: S + had + P2

5. ‘I can catch the vandal.’ (‘Tôi có thể bắt được kẻ phá hoại.’)

The officer said that she could catch the vandal. (Viên cảnh sát nói rằng anh ấy có thể bắt được kẻ phá hoại.)

Giải thích: cấu trúc: S + said + that + S + V (lùi thì)

Đổi: can => could

6. ‘I love crime novels.’ (‘Tôi thích tiểu thuyết tội phạm.’)

Valentina said that she loved crime novels. (Valentina nói rằng cô ấy yêu thích tiểu thuyết tội phạm.)

Giải thích: cấu trúc: S + said + that + S + V (lùi thì)

Đổi: hiện tại đơn => quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2

Trả lời bởi datcoder