Từ kết quả của Thí nghiệm 1, khi thêm tiếp khoảng 1 mL dung dịch HCl vào ống nghiệm (2), lắc đều và để ổn định. Quan sát thấy chất lỏng phân thành 2 lớp như ống nghiệm (1). Giải thích hiện tượng theo mô tả.
Từ kết quả của Thí nghiệm 1, khi thêm tiếp khoảng 1 mL dung dịch HCl vào ống nghiệm (2), lắc đều và để ổn định. Quan sát thấy chất lỏng phân thành 2 lớp như ống nghiệm (1). Giải thích hiện tượng theo mô tả.
Tiến hành Thí nghiệm 3, nêu hiện tượng quan sát được và giải thích kết quả thí nghiệm.
Tham khảo:
- Hiện tượng: Nước bromine mất màu và xuất hiện kết tủa trắng.
- Giải thích: Phenol phản ứng bromine, làm nước bromine mất màu, tạo kết tủa trắng 2,4,6-tribromophenol.
Đọc thông tin trong Bảng 17.1 và Hình 17.2, so sánh nhiệt độ nóng chảy của phenol với các hợp chất còn lại. Giải thích.
Tham khảo:
Nhiệt độ nóng chảy của toluene < benzene < phenol
Giải thích: Do phân tử phenol có liên kết hydrogen. Mà các chất có liên kết hydrogen càng bền thì nhiệt độ sôi càng cao.
Tiến hành Thí nghiệm 2, nêu hiện tượng thí nghiệm quan sát được.
Hiện tượng: Dung dịch ở dạng huyền phù, màu trắng đục tan thành dung dịch trong suốt
Trả lời bởi Nguyễn Lê Phước ThịnhSo sánh khả năng phản ứng của phenol và ethanol khi tác dụng với NaOH.
Tham khảo:
phenol tác dụng với NaOH. Ethanol không phản ứng với NaOH.
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Chất nào sau đây thuộc loại phenol?
Chất (a) thuộc loại phenol vì có nhóm hydroxy liên kết trực tiếp với vòng benzene.
Trả lời bởi Nguyễn Việt DũngQuan sát các hợp chất phenol, cho biết đặc điểm của nhóm OH giống và khác nhóm OH trong phân tử alcohol như thế nào?.
Giống nhau: có nhóm -OH gắn trực tiếp với nguyên tử C trong phân tử (có thể là 1 hoặc 2 nhóm)
Khác nhau:
+ Alcohol: Nhóm - OH không gắn trực tiếp vào vòng benzene
+ Phenol: Nhóm - OH gắn trực tiếp vào vòng benzene
Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành ĐạtHexylresorcinol là chất có tính gây tê cục bộ, tính khử trùng và tẩy giun, dung dịch hexylresorcinol 0,1% dùng để xúc miệng có tác dụng diệt khuẩn. Hexylresorcinol là hợp chất phenol, cùng với một số phenol và dẫn xuất phenol khác có tác dụng khử trùng, diệt nấm mốc. Một số phenol có khả năng chống oxi hoá, được sử dụng trong bảo quản thực phẩm, mĩ phẩm như E320, E321.
Phenol là gì? Phenol có cấu tạo, tính chất và ứng dụng trong lĩnh vực nào?
- Khái niệm, định nghĩa: Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng benzene.
- Tính chất
+ Tính chất vật lí: Ở điều kiện thường, phenol là chất rắn màu trắng, nóng chảy ở 43oC. Để lâu, phenol bị oxi hóa chậm bởi không khí nên chuyển thành màu hồng. Phenol rất độc, khi dây vào tay có thể gây bỏng da. Phenol ít tan trong nước lạnh, nhưng tan nhiều trong nước nóng ( tan tốt nhất ở 66 độ C) và ethanol.
+ Tính chất hoá học: Phenol có khả năng phản ứng thế nguyên tử H của nhóm –OH, phản ứng ở vòng benzene, ..
- Ứng dụng:
+ Phenol là nguyên liệu dùng để sản xuất các loại nhựa dùng để chế tạo các đồ dùng dân dụng
+ Phenol còn được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, thuốc nổ, chất diệt nấm mốc,...
Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành ĐạtQuan sát công thức cấu tạo của phenol, cho biết các vị trí giàu mật độ electron trong vòng benzene. Nhóm phenyl hút electron, làm ảnh hưởng như thế nào đến liên kết O – H?
Tham khảo:
Các vị trí giàu mật độ electron trong vòng benzene là: ortho, para. Nhóm phenyl hút electron làm mật độ electron trên nguyên tử O giảm ⇒ liên kết –O-H phân cực mạnh
Tiến hành Thí nghiệm 1, quan sát khả năng hoàn tan của phenol trong nước. Nêu hiện tượng và giải thích kết quả thí nghiệm.
Tham khảo:
- Phenol ít tan trong nước lạnh.
- Hiện tượng: Dung dịch ở dạng huyền phù, màu trắng đục tan thành dung dịch trong suốt.
- Giải thích: Phenol phản ứng với dung dịch sodium hydroxide tạo thành dung dịch muối tan trong suốt sodium phenolate (C6H5ONa).
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Tham khảo:
Trả lời bởi Nguyễn Việt DũngGiải thích: Muối sodium phenolate phản ứng với hydrochloric acid tạo thành phenol và sodium chlordie. Phenol không tan do đó chất lỏng trong ống nghiệm phân thành 2 lớp.
Phương trình: C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl.