Để căn thức có nghĩa \(\Leftrightarrow x\left(x+2\right)\ge0\) \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x\le-2\\x\ge0\end{matrix}\right.\)
Kết luận ....
Để căn thức có nghĩa \(\Leftrightarrow x\left(x+2\right)\ge0\) \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x\le-2\\x\ge0\end{matrix}\right.\)
Kết luận ....
Với giá trị nào của x thì mỗi căn thức có nghĩa : \(\sqrt{\left|x\right|-1}\)
1.cho biểu thức A=\(\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-2}-\dfrac{4\sqrt{x}-4}{\sqrt{x}\left(\sqrt{x}-2\right)}\) với x>0,x\(\ne4\)
a.rút gọn biểu thức M
b.tính giá trị của M khi x=3+2\(\sqrt{2}\)
c.tìm giá trị của x để M>0
Cho biểu thức \(M=\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-1}-\dfrac{6\sqrt{x}-3}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+2\right)}\) với \(x\ge0;x\ne1\)
a. Rút gọn M
b. Tìm số nguyên x để M có giá trị là số nguyên
Mọi người giúp mk bài này với, nếu đề bài sai thì bảo mình 1 câu nha! Cám ơn các bn nhìu!!!
Cho các số x,y thỏa mãn: \(\left(x+\sqrt{3+x^2}\right).\left(y+\sqrt{3+y^2}\right)=3\). Tính giá trị của biểu thức: \(A=4x^2+xy+y^2+15\)
Tính giá trị của biểu thức: \(E=x\sqrt{1+y^2}+y\sqrt{1+x^2}\), biết \(xy+\sqrt{\left(1+x^2\right).\left(1+y^2\right)}=a\)
Tính giá trị của biểu thức: \(E=x\sqrt{1+y^2}+y\sqrt{1+x^2}\) biết \(xy+\sqrt{\left(1+x^2\right).\left(1+y^2\right)}=a\)
Tính giá trị của biểu thức: \(E=x\sqrt{1+y^2}+y\sqrt{1+x^2}\), biết \(xy+\sqrt{\left(1+x^2\right).\left(1+y^2\right)}=a\)
Cho biểu thức: \(A=\left(\dfrac{x+2}{x\sqrt{x}-1}+\dfrac{\sqrt{x}}{x+\sqrt{x}+1}+\dfrac{1}{1-\sqrt{x}}\right):\dfrac{\sqrt{x}-1}{2}\). Tìm tất cả các giá trị của x để biểu thức A nhận giá trị là 1 số nguyên
Cho các số x,y thỏa mãn: \(\left(x+\sqrt{3+x^2}\right).\left(y+\sqrt{3+y^2}\right)=3\). Tính giá trị của biểu thức: \(A=4x^2+xy+y^2+15\)