Cr(NO3)3 + 3NaOH(vừa đủ) \(\rightarrow\) Cr(OH)3\(\downarrow\)+ 3NaNO3 ;
AlCl3 + 3KOH (vừa đủ) \(\rightarrow\) Al(OH)3\(\downarrow\) + 3KC1 ;
Ni(NO3)2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Ni(OH)2\(\downarrow\)+ 2NaNO3.
Cr(NO3)3 + 3NaOH(vừa đủ) \(\rightarrow\) Cr(OH)3\(\downarrow\)+ 3NaNO3 ;
AlCl3 + 3KOH (vừa đủ) \(\rightarrow\) Al(OH)3\(\downarrow\) + 3KC1 ;
Ni(NO3)2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Ni(OH)2\(\downarrow\)+ 2NaNO3.
Cho dung dịch NaOH dư vào 150,0 ml dung dịch (NH4)2SO4 1,00 M, đun nóng nhẹ.
a) Viết phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn.
b) Tính thể tích khí (đktc) thu gọn.
Trộn lẫn 250 ml dung dịch HNO3 2M và 250ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Giải thích dung dịch sau phản ứng làm quý tim chuyển màu gì ?
Trong phản ứng nhiệt phân các muối NH4NO2 và NH4NO3, số oxi hóa của nitơ biến đổi như thế nào ? Nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất khử và nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất oxi hóa ?
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch: NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng.
Cho hỗn hợp bột Mg, Al, Zn vào dung dịch HCl, đến khi phản ứng kết thúc thu được 6,72 líc H2 ở đktc. Nếu cho một nửa hỗn hợp 3 kim loại này vào dung dịch HNO3 khi phản ứng kết thúc thu được 0,84 lít khí X (sản phầm khử duy nhất, ở đktc). Tìm công thức phân tử của khí X ?
Cho hỗn hợp N2 và H2 ( V N2: V H2 = 1:3) qua bột sắt nung nóng ở 400 độ C khí được tạo hòa tan trong nước thành 200 gam dung dịch Amoniac 8,5% tính lượng N2 và H2 nếu hiệu suất phản ứng là 90%
Cho 1,68 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg va Al tan hết trong dung dịch HNO3 thu được 560 ml khí N2O(ở đktc) thoát ra và dịch A, Cô cạn dung dịch A thu được m gam hh muối.
a. Viết pt xảy ra
b. Tính khối lượng mỗi kim loại ban đầu
c. Tính số mol HNO3
d.Cho dd A phản ứng với dd NaOH dư thu được chất rắn X. Đem X nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng chất rắn thu được
Câu 1: Cho 6,16 lít NH3 (đktc) sục từ từ vào dung dịch H3PO4 kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết các chất trong Y cần tối đa 300 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng các chất trong dung dịch Y.
Câu 2: Tính thể tích NaOH 0,01 M cần thist để trung hoà 25 ml dung dịch H2SO4 có pH=2,5 biết KHSO4- =10-2.
Viết phương trình phản ứng của nitơ với hidro, oxi, canxi, nhôm. Nêu tính chất hóa học nitơ
Vd: N2 + 3H2 2NH3 => tính oxi hóa