Ta có hệ phương trình sau là:
\(\left\{{}\begin{matrix}U_1=E-I_1r\\U_2=E-I_2r\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow r=\dfrac{U_1-U_2}{I_2-I_1}\)
Mà: \(U_1-U_2=\Delta U,I_2-I_1=\Delta I\)
\(\Rightarrow r=\dfrac{\Delta U}{\Delta I}\)
Ta có hệ phương trình sau là:
\(\left\{{}\begin{matrix}U_1=E-I_1r\\U_2=E-I_2r\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow r=\dfrac{U_1-U_2}{I_2-I_1}\)
Mà: \(U_1-U_2=\Delta U,I_2-I_1=\Delta I\)
\(\Rightarrow r=\dfrac{\Delta U}{\Delta I}\)
Trong trường hợp đoạn mạch chỉ có điện trở R, phần năng lượng điện mà đoạn mạch tiêu thụ biến đổi hoàn toàn thành năng lượng nhiệt.
Suy luận biểu thức tính công suất toả nhiệt trên điện trở khi có dòng điện với cường độ I chạy qua.
Cho mạch điện như Hình 3.8. Con chạy ở vị trí C, chia điện trở R thành R = RAC + RCB.
Tìm biểu thức liên hệ giữa số chỉ của vôn kế, E, RAC và RCB.
Từ biểu thức 3.1, chứng minh suất điện động có cùng đơn vị với hiệu điện thế.
\(E=\dfrac{A}{q}\) (3.1)
Cho mạch điện như Hình 3.6.
Khi mạch hở, vôn kế chỉ 13,0 V.
Khi mạch kín, vôn kế chỉ 12,0 V và cường độ dòng điện qua đèn là 3,0 A.
Biết vôn kế có điện trở rất lớn. Tìm suất điện động và điện trở trong của pin.
Cho các dụng cụ:
• 02 đồng hồ đo điện đa năng;
• 02 pin 1,5 V;
• 01 điện trở 10Ω;
• 01 biến trở 100Ω;
• Dây nối; công tắc; bảng để lắp mạch điện.
Thảo luận để lựa chọn phương án và thực hiện phương án, đo suất điện động và điện trở trong của pin.
Mô tả ảnh hưởng của điện trở trong của nguồn điện lên hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn.
Bạn hãy tìm hiểu thêm tại sao cá chình không bị chết vì dòng điện mà nó phóng ra và đi qua chính nó.
Tính công suất điện hao phí dưới dạng nhiệt trên một dây cáp dài 15 km dẫn dòng điện có cường độ 100 A. Biết điện trở trên một đơn vị chiều dài của dây cáp này là 0,20 Ω/km.
Nối mỗi cực của một pin với mỗi cực của một vôn kế có điện trở rất lớn. Số chỉ của vôn kế có ý nghĩa gì?