Con lắc lò xo dao động tắt dần, lò xo có độ cứng k = 40 N/m, ban đầu ở vị trí biên có biên độ A0,
khi qua vị trí cân bằng một lần đến vị trí biên, biên độ còn là A1, đoạn đường đi được là s = A1 + A0 = 9
cm. So với ban đầu, cơ năng giảm 1,8.10-2 J thì biên độ ban đầu là
A. A0 = 4 cm. B. A0 = 5,2 cm. C. A0 = 5 cm. D. A0 = 5,8 cm.
Để đưa một vật có khối lượng 50kg lên cao, người ta dùng một ròng rọc động và một ròng rọc cố định. Biết rằng sợi dây đã được kéo một đoạn 50cm. Bỏ qua ma sát, khối lượng của dây và ròng rọc.
a) Tính công của lực kéo?
b) Xà cố định chịu một lực kéo xuống là bao nhiêu?
5: Cơ năng của vật trong các trường hợp sau thuộc dạng cơ năng nào ?
-Sợi dây cao su bị kéo dãn.
-Quyển sách được đặt trên bàn.
-Em bé đang chạy trên sân.
tìm và giải các bài tập về giải thích hiện tượng liên quan đến :
- sự chuyển động của phần tử, nguyên tử
-khoảng cách giữa phần tử ,nguyên tử
-nhiệt năng, nhiệt lượng
đang cần gấp
giúp mình với sắp kt 1 tiết vật lí òi..............cảm ơn nhìu nha..........
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Nguyên tử, phân tử không có tính chất nào sau đây?
A. Chuyển động không ngừng.
B. Giữa chúng có khoảng cách,
C. Nở ra khi nhiệt độ tăng, co lại khi nhiệt độ giảm
D. Chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng cao.
Câu 2: Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?
A. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.
B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại
C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài
D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên phân tử không khí có
thể qua đó thoát ra ngoài.
Câu 3: Trong thí nghiệm của Bơ-rao các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng
vì:
A. Giữa chúng có khoảng cách
B. Chúng là các phân tử
C. Các phân tử nước chuyển động không ngừng, va chạm vào chúng mọi phía.
D. Chúng là các thực thể sống.
Câu 4: Khi nhiệt độ của một miếng đồng tăng thì
A. Thể tích của mỗi nguyên tử đồng tăng B. Khoảng cách giữa các nguyên tử đồng tăng
C. Số nguyên tử đồng tăng D. Cả ba phương án trên đều không đúng.
Câu 5: Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng
nào sau đây tăng lên?
A. Khối lượng của vật B. Trọng lượng của vật
C. Cả khôi lượng lẫn trọng lượng của vật D. Nhiệt độ của vật
Câu 6: Vật rắn có hình dạng xác định vì phân tử cấu tạo nên vật rắn:
A. Không chuyển động B. Chuyền động với vận tốc nhỏ không đáng kể
C. Chuyển động quanh một vị trí xác định D. Đứng sát nhau
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1: Tại sao các chất trông đều có vẻ như liền một khối mặc dù chúng đều được cấu tạo
từ các hạt riêng biệt?
Bài 2: Nếu bơm không khí vào một quả bóng bay thì dù có buộc chặt không khí vẫn thoát
được ra ngoài, còn nếu bơm không khí vào một quả cầu bằng kim loại rồi hàn kín thì hầu
như không khí không thể thoát được ra ngoài. Tại sao?
Bài 3: Tại sao đường tan vào nước nóng nhanh hơn tan vào nước lạnh?
Bài 4: Nhỏ một giọt mực vào một cốc nước. Dù không khuấy cũng chỉ sau một thời gian
ngắn toàn bộ nước trong cốc đã có màu mực. Tại sao có hiện tượng trên? Nếu tăng nhiệt
độ của nước thì hiện tượng trên xảy ra nhanh lên hay chậm đi? Tại sao?
Tại sao các chất trông đều có vẻ liền như một khối, mặc dù chúng đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt? Câu giải thích nào sau đây là đúng nhất:
A. Vì các hạt vật chất rất nhỏ, khoảng cách giữa chúng cũng rất nhỏ nên mắt thường ta không thể phân biệt được
B. Vì một vật chỉ được cấu tạo từ một số ít các hạt mà thôi.
C.Vì kích thước các hạt không nhỏ lắm nhưng chúng lại nằm rất sát nhau.
D. Một cách giải thích khác.
Các động vật, thực vật muốn sống được dưới nước phải có không khí.
Không khí lại “nhẹ” hơn nước rất nhiều nhưng ta vẫn thấy các động vật thực vật
vẫn sống được trong nước, Hãy giải thích?
nêu đặc điểm cấu tạo chất. Nêu mối quan hệ giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật.