Bài 13: Phản ứng hóa học

GD

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế Fe3O4 bằng cách dùng oxi để oxi hoá sắt ở nhiệt độ cao.
a/ Tính thể tích O2 ở ĐKTC cần dùng để điều chế được 2,32g Fe3O4.
b/ Tính số gam kalipemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng O2 dùng cho phản ứng trên.

VT
5 tháng 9 2016 lúc 10:31

PTHH: 3Fe + \(2O_2\) --->\(Fe_3O_4\)
theo pt: 3_____2_____________1
theo đề: x______y_____________0.01
nFe3O4 là: 0.01mol
\Rightarrow nO2= 0.01*2/1=0.02 mol
VO2= 0.02*22.4=0.448l
b, PTHH : 2KMnO4 ----> K2MnO4 + MnO2 + O2
theo pt: 2__________1________1______1
theo đề: x___________________________0.02
=> n KMnO4= 0.02*2/1= 0.04 mol
=>mKMnO4= 0.04*158=6.32g

Bình luận (0)
LH
5 tháng 9 2016 lúc 10:30

a. số mol của  là : 
2.32 : 232 =0.01 mol
theo tỉ lệ mol ta có số mol của Fe là:
0.01 * 3 = 0.03 mol
khối lượng sắt là: 0.03*56=1.68g
số mol oxi là: 0.01*2=0.02mol
thể tích oxi là: 0.02*22.4= 0.448g
b. 2KMnO_4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2
---> nKMnO_4 = 2nO2 = 0,04 mol ---> mKMnO_4=0.04*158=6.32g

Bình luận (0)
MN
18 tháng 1 2018 lúc 0:15

a, nFe3O4 = \(\dfrac{m}{M}\)= \(\dfrac{2,32}{232}\)=0,01(mol)

pt: 3Fe + 2O2 --to-> Fe3O4 (1)

Từ pứ (1) => \(n_{Fe}=3.n_{Fe3O4}=3.0,01=0,03\left(mol\right)\)

=> mFe= n.M=0,03.56=1,68(g)

Từ pứ (1)=> \(n_{^{O2}}=2.n_{^{Fe3O4}}=2.0,01=0,02\)

=>mO2=n.M=0,02.32=0,64(g)

Vậy cần 1,68g Fe và 0,64g O2 để điều chế 2,32g oxits sắt từ

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
TY
Xem chi tiết
NK
Xem chi tiết
NH
Xem chi tiết
RT
Xem chi tiết
PH
Xem chi tiết
TY
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết
HK
Xem chi tiết
LL
Xem chi tiết