Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là:
A. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin
B. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền
C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền
D. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin
Gen là một đoạn của phân tử ADN
A. mang thông tin mã hoá chuỗi polipeptit hay phân tử ARN.
B. mang thông tin di truyền của các loài.
C. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.
D. chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin.
Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?
người ta tổng hợp nhân tạo mARN từ 2 loai ribonucleotit (Uraxin chiếm 25% và Adenin chiếm 75%). các ribonucleotit này kết hợp ngẫu nhiên với nhau. Xác định tỉ lệ các loại bộ ba mã sao có chứa 2 ribonucleotit adenin?
Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin được gọi là:
giúp mình với:
Tại sao mã di truyền là mã bộ ba?
trên một phân tử mARN, tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc có tổng số 1200 nuclêôtit, khi giải mã có 5 ribôzôm trượt qua 1 lần. Hãy xác định
a) Số bộ ba mã sao có trên mARN
b) Số axit amin mà môi trương cung cấp cho quá trình dịch mã
c) Số phân tử nước được giải phóng trong quá trình dịch mã
Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là: