- Vì ... nên... , do... nên... , nhờ... mà ... (biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả).
- Nếu... thì... , hề... thì... (biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả, điều kiện - kết quả).
- Tuy ... nhưng... , mặc dù... nhưng... (biểu thị quan hệ tương phản)
- Không những... mà... , không chỉ... mà còn.. (biểu thị quan hệ tăng lên).
+ Vì chăm chỉ nên Nam đạt được rất nhiều thành tích cao trong học tập.
+ Tuy hoàn cảnh khó khăn nhưng Lan vẫn cố gắng học tập.
+ Do trời mưa ta nên tôi đi học muộn.
+ Hễ trời mưa to thì họ nghỉ học.
+ Nếu học giỏi bạn thì bạn sẽ được nhiều người quý mến .
+ Tuy trời mưa to nhưng họ vẫn đến lớp.
+ Mặc dù hôm đó có tiết kiểm tra nhưng chúng vẫn nghỉ học.
+ Không những học giỏi môn Toán mà Hoa còn giỏi môn Ngữ văn.