Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng

TQ

(Sưu tầm: Trần Minh Thiện – GV Hoá học Bài 1: Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H 2 SO 4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau: - Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl. - Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H 2 SO 4 . Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m? Bài 2: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0 C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn. a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra. b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc. Bài 3: Thực hiện nung a gam KClO 3 và b gam KMnO 4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau. a. Tính tỷ lệ b a . b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng
LD
16 tháng 10 2019 lúc 21:51

Bài 2

H2 + CuO ---> Cu + H2O

x x x

a) xuất hiện các tinh thể đồng (màu đồng) trong ống nghiệm và có hơi nước bám trên thành ống nghiệm.

b) Số mol CuO ban đầu = 20/80 = 0,25 mol. Gọi x là số mol CuO đã tham gia phản ứng. Số mol CuO còn dư = 0,25 - x mol. Số mol Cu là x mol.

Khối lượng chất rắn sau phản ứng = khối lượng CuO dư + khối lượng Cu = 80(0,25-x) + 64x = 16,8. Thu được x = 0,2 mol.

Số mol H2 = x = 0,2 mol. Nên V = 0,2.22,4 = 4,48 lít.

Bình luận (0)
BT
16 tháng 10 2019 lúc 22:16

Bài 3

Tk Hỏi đáp Hóa học

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
LP
Xem chi tiết
LL
Xem chi tiết
TN
Xem chi tiết
KN
Xem chi tiết
NC
Xem chi tiết
TT
Xem chi tiết
TD
Xem chi tiết
RK
Xem chi tiết
KS
Xem chi tiết