Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc:
Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là :
Câu 6: Hãy chọn phương án đúng.
Vai trò của enzim ADN polymelaza trong quá trình nhân đôi ADN là:
A. Tháo xoắn phân tử ADN
B. Bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch ADN
C. Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN
D. Cá A, B, C
1, Hãy tìm hiểu vì sao khi nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực thì ADN ngắn lại và sinh vật nhân sơ thì ADN không ngắn lại?
2, vì sao sinh vật nhân thực có số lượng gen ít nhưng sản phẩm protein tổng hợp nhiều và đa dạng hơn so với sinh vật nhân sơ có số lượng gen nhiều hơn?
Mong mọi người giúp đỡ !
1. Một phân tử ADN plasmit có 10^4 cặp nu tiến hành nhân đôi 3 lần, số liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa các nu của ADN là bao nhiêu?
2. Tái bản ADN ở sinh vật nhân chuẩn có sự phân biệt với tái bản ADN ở E. Coli ở những điểm nào?
3.Một gen có chiều dài 4080\(A^0\) và có 3075 lk hidro,đột biến A-T thành G-X . khi gen đột biến này nhân đoi liên tiếp 4 lần thì số nu mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là
A.A=T=7890,G=X=10110 B.A=T=8416,G=X=10784
CÁC BẠN GIẢI GIÚP MÌNH NHÉ MÌNH XIN CẢM ƠN
Trong 1 tế bào sinh tinh xét 2 cặp NST được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể dc tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là gì?
trên 1 phân tử ADN có số nu loại A =600, %G=30%. tổng số liên kết hidro được hình thành khi phân tử ADN này nhân đôi 2 lần là
Một nhà khoa học đã tiến hành phản ứng nhân bản ADN và phiên mã trong 2 ống nghiệm riêng rẽ. Thành phần nào dưới đây cần bổ sung vào cả 2 ống?
A. ARN mồi.
B. ADN mạch khuôn.
C. ADN polymeraza.
D. ADN ligaza.