Bài 16: Phương trình hóa học

LL

Nung 30,08 gam Cu(NO3)2 bị phân hủy theo sơ đồ phản ứng sau :

Cu(NO3)2 \(\rightarrow\) CuO + NO2 + O2

Sau một thời gian thấy còn lại 23,6 gam chất rắn

a, Tính thể tích các khí thu được ở đktc

b, Chất rắn thu được gồm những chất gì? Tính khối lượng của mỗi chất

GN
12 tháng 3 2018 lúc 14:54

nCu(NO3)2 ban đầu = \(\dfrac{30,08}{188}=0,16\) mol

Pt: 2Cu(NO3)2 --to--> 2CuO + 4NO2 + O2

.........x..............................x.........2x.........0,5x

Nếu Cu(NO3)2 pứ hết => nCuO = nCu(NO3)2 = 0,16 mol

=> mCuO = 0,16 . 80 = 12,8g < 23,6g

Vậy Cu(NO3)2 không pứ hết

Gọi x là số mol Cu(NO3)2 pứ

Ta có: mCu(NO3)2 dư + mCuO = mchất rắn

\(\Leftrightarrow\left(0,16-x\right).188+80x=23,6\)

Giải ra x = 0,06

nNO2 = 2x = 2 . 0,06 = 0,12 mol => VNO2 = 0,12 . 22,4 = 2,688 (lít)

nO2 = 0,5x = 0,5 . 0,06 = 0,03 mol => VO2 = 0,03 . 22,4 = 0,672 (lít)

Chất rắn thu được gồm: Cu(NO3)2 dư và CuO

mCu(NO3)2 dư = (0,16 - 0,06) . 188 = 18,8 (g)

mCuO = 0,06 . 80 = 4,8 (g)

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
H24
Xem chi tiết
KS
Xem chi tiết
KH
Xem chi tiết
TT
Xem chi tiết
AN
Xem chi tiết
PH
Xem chi tiết
NT
Xem chi tiết
TL
Xem chi tiết
KD
Xem chi tiết