(1)Fe + CuSO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + Cu
(2)Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
(3)FeSO4 + 2NaOH \(\rightarrow\) Fe(OH)2 + Na2SO4
a) rắn A có Fe dư và Cu
Cho vào HCl dư rắn ko phản ứng là Cu
Theo (1) : nCu = n\(Cu SO_4\) = 1.0,01 = 0,01 (mol)
\(\rightarrow\) mCu = 0,01 . 64 =0,64 (g)
b) Dd B là FeSO4
Theo (1) : n\(Fe SO_4\) = n\(Cu SO_4\) = 0,01 (mol)
Theo (3) nNaOH = 2n\(Fe SO_4\) = 2.0,01 = 0,02 (mol)
VNaOH = 0,02 : 1 = 0,02 (l)
Ciao_
Fe + CuSO4 ----> FeSO4 + Cu
0,01 0,01 0,01 (mol)
a, vì Cu không tác dụng được với HCl => chất rắn còn lại là Cu.
=> mCu = 0,01.64 = 0,64 ( g)
b, 2NaOH + FeSO4 ----> Na2SO4 + Fe(OH)2
0,02 0,01 (mol)
=> VNaOH = 0,02:1 = 0,02 (l).
a) Số mol CuS04 = 1.0,01 = 0,01 mol
Fe + CuS04 → FeS04 + Cu
Phản ứng: 0,01 0,01 -> 0,01 0,01 (mol)
Chất rắn A gồm Cu và Fe dư, khi cho A vào dung dịch HCl dư chỉ có Fe phản ứng và bị hòa tan hết Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Chất rắn còn lại là Cu = 0,01.64 = 0,64 gam
b) Dung dịch В có FeS04 + NaOH?
FeSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Fe(OH)2
Phản ứng: 0,01 → 0,02 0,01 0,01 (mol)
VddNaOH = = = 0,021it=20ml