bạn vào phần ▼ ở ngay góc phải bên trên của câu hỏi của bạn có phần Tìm câu hỏi tương tự hoặc bạn vào link này là có đáp án.
bạn vào phần ▼ ở ngay góc phải bên trên của câu hỏi của bạn có phần Tìm câu hỏi tương tự hoặc bạn vào link này là có đáp án.
Môt tế bào sinh dưỡng của người có 46 NST, một tế bào Xôma của Ruồi giấm có 8 NST.
a) Xác định bộ NST lưỡng bội, đơn bội của người.
b) Xác định số lượng, trạng thái (đơn, kép) của NST trong 1 tế bào Xôma ở Ruồi giấm qua các kì của nguyên phân.
mô tả đặc điểm bộ NST của ruồi giấm. Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng và trong giao tử khác nhau như thế nào
ở mèo bộ NST lưỡng bộ 2n=38 tổng số tb sinh tinh và sinh trứng là 320 tổng số NST đơn trong các tinh trùng tạo ra nhiều hơn NST đơn trong các trứng là 18240 các trứng tạo ra đều được thụ tinh một trứng thụ tinh với một tinh trngf tạo ra một hợp tử
a) nếu các tb sinh tinh và sinh trứng nói trên đầu được tạo ra từ 1 tb sinh dục sơ khai đực và 1 tb sinh dục sơ khai cái thì mỗi loại tb phải trải qua mấy đợt nguyên phân.
b) hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là bao nhiêu%?
c) số NST đơn mới tương đương mà môi trường cung cấp cho tb sinh dục sơ khai cái để tạo ra trứng là bao nhiêu?
giải chi tiết hệ số câu a) giúp mình nha! thank
câu 1 : Loại tế bào nào có bộ NST đơn bội?
a.Hợp tử
b.Giao tử
c.Tế bào sinh dưỡng
d.Cả a, b,c
Câu 2: NST giới tính có ở những loại tế bào nào?
a, sinh dục
b. sinh dưỡng
c.phôi
d.cả a,b,c
câu 3; protein có cấu trúc không xoắn cuộn là protêin
a. bậc 1
b. bậc 2
c. bậc 3
d. bậc 4
câu 4. ở ruồi giấm bộ NST 2n=8. Một tế bào đang ở kì sau của giảm phân II có bao nhiêu NST đơn?
a. 4
b. 16
c.2
d.8
1. NST có dạng đặc trưng khi ở kì nào?
A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì trung gian.
2.Bộ NST lưỡng bội được ký hiệu là
A. n NST. B.2n NST. C. 3nNST. D. 4n NST.
3. Bộ NST đơn bội được ký hiệu là
A. n NST. B. 2n NST. C. 3n NST. D. 4n NST.
4.Ở những loài đơn tính cặp NST giới tính được ký hiệu là
A. AA và aa. B. XY và bb. C. XX và aa. D. XX và XY.
5. Mô tả cấu trúc của NST khi ở kì giữa của quá trình phân bào?
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
6. Kì nào sau đây chiếm 90% thời gian trong chu kỳ tế bào?
A. Kì trung gian B. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì sau
7. Sự nhân đôi của NST xảy ra ở.
Kì đầu B. Kì giữa C. Kì sau D. Kì trung gian
8. Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau đây
A. 4 B. 8 C. 16 D. 32
9. Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thông tin sau
Giảm phân là sự phân chia của ………………… (2n NST) ở thời kì chín, qua ………….. liên tiếp, tạo ra …………….. đều mang bộ NST đơn bội (n NST), nghĩa là số lượng NST ở tế bào con giảm đi một nữa so với tế bào mẹ.
10. Trong tế bào của một loài giao phối, hai cặp NST tương đồng Aa và Bb khi giảm phân và thụ tinh sẽ cho ra số tổ hợp NST trong hợp tử là:
A. 4 tổ hợp NST B. 8 tổ hợp NST C. 9 tổ hợp NST D. 16 tổ hợp NST
11. Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là:
A. Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội
B. Sự kết hợp theo nguyên tắc 1 giao tử đực và một giao tử cái
C. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái
D. Sự tạo thành hợp tử.
12. Ruồi giấm được xem là đối tượng thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền vì:
A. Dễ dàng được nuôi trong ống nghiệm. B. Đẻ nhiều, vòng đời ngắn C. Số NST ít, dễ phát sinh biến dị. D. Cả A, B, C đều đúng.
13.Để phát hiện ra quy luật liên kết gen, Moocgan đã thực hiện:
A. Cho ruồi đực và ruồi cái F1 thân xám, cánh dài tạp giao với nhau.
B. Cho ruồi đực F1 thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi cái thân đen, cánh cụt.
C. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi đực thân đen, cánh cụt.
D. Cho ruồi đực và ruồi cái thân đen, cánh cụt tạp giao với nhau.
14. Hiện tượng di truyền liên kết là do:
A. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.
B. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên cùng một NST.
C. Các gen phân li độc lập trong giảm phân.
D. Các gen tổ hợp tự do trong giảm phân.
15. Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa gì?
A. Làm tăng tính đa dạng của sinh giới.
B. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý.
D. Cả B, C đều đúng.
16. Đặc điểm của NST giới tính là:
A. có nhiều cặp trong tế bào sinh dưỡng B. có một đến hai cặp trong tế bào
C. số cặp trong tế bào thay đổi tuỳ loài D. chỉ có một cặp trong tế bào sinh dưỡng
17. Số NST thường trong tế bào sinh dưỡng của loài tinh tinh (2n = 48) là:
A. 47 chiếc B. 24 chiếc C. 24 cặp D. 23 cặp
18. Nhóm sinh vật nào dưới đây có cặp NST giới tính XY trong tế bào 2n của giới cái?
A. Chim, ếch, bò sát B. Người, gà, ruồi giấm
C. Bò, vịt, cừu D. Người, tinh tinh, bò
19. Hiện tượng cân bằng giới tính là
A. tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 và tính trên số lượng lớn cá thể.
B. tỉ lệ cá thể đực và cái ngang nhau trong một quần thể giao phối.
C. tỉ lệ cá thể đực và cái ngang nhau trong một lần sinh sản.
D. cơ hội trứng thụ tinh với tinh trùng X và tinh trùng Y ngang nhau.
20. Ở người, thành ngữ ''giới đồng giao tử” dùng để chỉ
A. người nữ. B. người nam. C. cả nam lẫn nữ. D. nam đã dậy thì.
NST kép trong tế bào ruồi giấm ở kì giữa của nguyên phân và giảm phân I có mấy tâm động?
Tại ống dẫn của cơ quan sinh dục đực có 10 tế bào NP số lần bằng nhau cần môi trường cung cấp 1860 NST đơn. 25% số tế bào con sinh ra thực hiện GP đòi hỏi mt cung cấp nguyên liệu tương dương vs 480 NST . Hiệu suất thụ tinh bằng 6,25% đã tạo thành 5 hợp tử
a) tính NST đơn trog bộ lưỡng bội của loài
b) tại vùng sinh sản mỗi tế bào đã NP bao nhiu đợt
c) giới tính của cá thể trên pà đực hay cái vì sao
Một loài sinh vật có bộ NST đơn bội có 4 loại NST khác nhau được kí hiệu:A,B,C,X.
a.Hãy kí hiệu bộ NST 2n của loài.
b.Xác định tên và giới tính của sinh vật?
c.Tế bào sinh dưỡng của loà trên tham gia vào nguyên phân.Hãy kí hiều bộ NST ở kì giữa và kì sau của nguyên phân.