Gọi CTHH là SxOy
Ta có: \(32x\div16y=12\div18\)
\(\Rightarrow x\div y=\dfrac{12}{32}\div\dfrac{18}{16}\)
\(\Rightarrow x\div y=1\div3\)
Vậy \(x=1;y=3\)
Vậy CTHH là SO3
Gọi CTHH là SxOy
Ta có: \(32x\div16y=12\div18\)
\(\Rightarrow x\div y=\dfrac{12}{32}\div\dfrac{18}{16}\)
\(\Rightarrow x\div y=1\div3\)
Vậy \(x=1;y=3\)
Vậy CTHH là SO3
Giúp mik vs ạ
Cho một hợp chất oxit có thành phần phần trăm về khối lượng: %O là 7,17%. Tìm công thức oxit biết kim có
hoá trị II.
1.a) Oxi hóa hoàn toàn 1 lượng Al bằng khí 02. Sau pư khối lượng Al tăng lên 4,8 g. Tính mAl ban đầu.
b) Oxi hóa hoàn toàn 7.8 g h.hợp gồm Mg và Al thu được 14.2 g 2 oxit. Tính % khối lượng mỗi kim loại ban đầu.
2.Đem phân hủy 5.8 g Mg(OH)2 đến khối lượng không đổi thi khối lượng chất rắn giảm đi 1.8g. Biết quá trình phân hủy tạo thành oxit tương ứng và nước. Tính khối lượng chất rắn sau khi nung.
Một oxit của kim loại M có tỷ lệ khối lượng của hai nguyên tố như sau mM/mO = 9/8. tìm công thức của oxit
Khí X có thành phần gồm hai nguyên tố là C và H, trong đó nguyên tố H chiếm 14,29% về khối lượng. Xác định công thức phân tử của X biết tỉ khối của X với khí Oxi là 1,3125
Cho16 gam hỗn hợp gồm MgO và Fe2O3 tác dụng với 0,5 lít H2SO4 1M. Sau phản ứng trung hòa axit dư bằng 50 gam dung dịch NaOH 24%. Tính % khối lượng mỗi oxit
Hòa tan một oxit kim loại hóa trị II với dung dịch H2SO4 4,9% .Sau phản ứng tạo thành dung dịch muối có nồng độ là 5,87%. Xác định cthh của oxit
Cho biết công thức hoá học của oxibenzon biết thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố là: 57,49% C; 4,19% H; 38,32%O.
Câu 1: Khối lượng tính theo kg của 1 đvC là
A. kg. B. kg. C. kg. D. kg.
Câu 2: Khối lượng thực (g) của nguyên tử nguyên tố Urani () là
A. g. B. g. C. g. D. g.
Câu 3: Nguyên tử khối của nguyên tử Fe là
A. 56 kg. B. 56 đvC. C. 12 đvC. D. 12 kg.
Câu 4: Nguyên tử khối của cacbon là 12 đvC. Nguyên tử bạc nặng gấp 9 lần nguyên tử cacbon. Nguyên tử khối của bạc là
A. 108 kg. B. 108 đvC. C. 1,33 đvC. D. 1,33 kg.
Câu 5: Nguyên tử khối của O là 16 đvC. Nguyên tử khối của S là 32 đvC. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nguyên tử O nặng gấp 2 lần nguyên tử S.
B. Nguyên tử O nặng gấp 4 lần nguyên tử S.
C. Nguyên tử S nặng gấp 2 lần nguyên tử O.
D. Không thể so sánh được khối lượng nguyên tử O và S.
Câu 6: Sử dụng bảng 1, trang 42 SGK hãy tìm nguyên tử khối của các nguyên tử sau: Ag, He, S. Hãy tính tỉ số khối lượng giữa các nguyên tử trên với nguyên tử O.
Câu 7: Có bốn nguyên tố hóa học: C, S, O, Cu. Hãy cho biết trong số này, nguyên tử nguyên tố nào nặng nhất, nhẹ nhất? Hãy tính tỉ số khối lượng giữa nguyên tố nặng nhất và nhẹ nhất.
Câu 8: Khối lượng thực của một nguyên tử . Tính khối lượng thực (g) của nguyên tử một số nguyên tố sau: ; ; .
Câu 9: Xác định tên các nguyên tố hóa học mà nguyên tử khối bằng 16 đvC, 108 đvC, 31 đvC.
Câu 10: Nguyên tử một nguyên tố có 7 proton. Hãy xác định nguyên tử khối của nguyên tố đó.
Bài 1:
a)Tính C% của dd thu đc khi hòa tan 20g KCl trog 580g H2O
b)Tính Cm của dd thu được khi hòa tan 40g CuSO 4 trog H2O để thu được 440g dd đồng sunfat có khối lượng riêng =1,1g/mml
Bài 2:
a)Tìm thể tích khí oxi để đốt cháy hết 11,2l khí a ở đktc,biết rằng khí a có tỉ khối với không khí là 0,552 thành phần khối lượng trong a là 75% CO2 và 25% hidro
b)Sục sản phẩm khí thu được vào dd nước vôi trong dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa
Mk thật sự rất cần lời giải,mong mn giúp