so NST trong hop tu khi chua dot bien la : 1.2n.2\(^4\)=14.16=224 ma nst sau dot la 256=dot bien then 1 cap nu
so NST trong hop tu khi chua dot bien la : 1.2n.2\(^4\)=14.16=224 ma nst sau dot la 256=dot bien then 1 cap nu
Tế bào bình thường của 1 loài có 2n=18. Trong 1 TB người có 19 NST. Dạng đột biến có thể là
1. . Xét một cơ thể thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=24. Giả sử trong một tế bào sinh dục sơ khai đực đã xảy ra đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng chuyển đoạn , các nhiễm sắc thể khác không xảy ra đột biến, tế bảo này tiến hàng nguyên phân một lần trước khi bước vào vùng chín. Cơ thể này tiến hành giảm phân sinh giao tử, biết rằng không xảy ra trao đối chéo giữa các crômatit. Xác định số loại giao tử tối đa có thể tạo được ra và tỉ lệ giao tử đột biến.
Xét bộ NST lưỡng bội của loài có 2n=6, kí hiệu AaBbDd. Cho biết không xảy ra trao đổi đoạn và đột biến trong quá trình giảm phân. Kí hiệu bộ NST của tế bào vào kì đầu giảm phân I là
(1 Điểm)
AaBbDd
AABBDD, aabbdd
AaBbDd, AaBbDd
AAaaBBbbDDdd
Ở thỏ, bộ NST lưỡng bội 2n = 44. Xác định số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến sau : 2n - 1; 2n + 1; 2n + 2
+tại sao đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể lại gây hại cho con người và sinh vật?\
+mất đoạn NST thường :
A.làm chết hoặc giảm sức sống của cá thể
B.tăng cường sức đề kháng cơ thể
C.o ảnh hưởng j đến đời sống sinh vật
D.có thể chết khi còn là hợp tử
+phân biệt đột biến gen với đột biến cấu trúc NST .cho VD minh họa?
1. Gen 1 và gen 2 đều có 2025 liên kết H. Chuỗi peptit do gen 1 điều khiển tổng hợp có khối lượng 27280 đvC Gen 2 có G ít hơn G của gen 1 là 180 nu
a. Tính số lượng từng loại nu của gen
b. Mạch 1 của gen có 20% A và 30% X . Tính số lượng từng loại nu của gen trên mỗi mạch đơn của mỗi gen.
c. Gen 1 nhân đôi 3 đợt đã tạo ra gen con có A = 180 và G = 4201 nu .Xác định đột biến gen và tỉ lệ của gen đột biến trên tổng số gen tạo thành.
2. Hai cặp nhiễm sắc thể của một tế bào bào với ký hiệu: A đồng dạng a, cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Tế bào đó thực hiện quá trình giảm phân bình thường và không xảy ra hiện tượng Trao đổi chéo
a. các nhiễm sắc thể tập hợp và mặt phẳng xích đạo của Thoi vô sắc thì kí hiệu nhiễm sắc thể trong tế bào như thế nào .Giải thích
b. Khi chấm dứt phân bào 1 2 tế bào con sinh ra mang bộ nhiễm sắc thể có ý nghĩa ra sao? giải thích.
c. Khi chấm dứt quá trình giảm phân bốn tế bào con sinh ra mang bộ nhiễm sắc thể của khí hậu như thế nào? Giải thích
3. Ở người xét 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau ký hiệu là AaBbDd. Một tế bào sinh tinh giảm phân tạo giao tử, cặp nhiễm sắc thể Bb không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 bình thường thì tạo ra những loại nào? Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra hiện tượng hoán vị gen các, cặp nhiễm sắc thể giảm phân bình thường
- đột biến đảo đoạn dị hợp tử làm giảm khả năng sinh sản nếu có xảy ra trao đổi chéo trong vùng đảo đoạn hay còn gọi là bán bất thụ (giải thích giúp mình tại sao như vậy lại gọi là bán bất thụ )
- có thể nhận biết đột biến dạng đảo đoạn bằng quan sát tiêu bản của nst dựa trên sự bắt cặp nst tương đồng trong giảm phân ở cá thể dị hợp tử (mình không hiểu phần chữ in nghiêng, đảo đoạn thì đâu làm thay đổi kích thước nst đâu sao có thể nhận biết dựa trên sự bắt cặp nst tương đồng đc? ai giải thích cho mình với!!!)
Mn ơi mình cần gấp lắm ạ
1 hợp tử nguyên phân với tốc độ k đổi. Mỗi chu kỳ nguyên phân có thgian 9 phút, trong đó kỳ trung gian có thgian gấp đôi mỗi kỳ còn lại , mỗi kỳ còn lại có thgian bằng nhau. Tổng số tế bào con được tạo ra từ hợp tử sau nguyên phân là 128. Xác định:
a) Tính thgian của mỗi kỳ trong 1 chu kỳ nguyên phân
b) Tính tổng thgian của qá trình nguyên phân nói trên