T=1s.
Trong thời gian 0,5s = T/2 vật đi quãng đường là 2.A = 2.8=16cm.
T=1s.
Trong thời gian 0,5s = T/2 vật đi quãng đường là 2.A = 2.8=16cm.
Một chất điểm dao động dọc theo trục Ox. Phương trình dao động là \(x=3\cos(10t-\frac \pi 3)(cm)\). Sau thời gian t = 0,157s kể từ khi bắt đầu chuyển động, quãng đường S vật đã đi là
A.1,5cm.
B.4,5cm.
C.4,1cm.
D.1,9cm.
Một chất điểm dao động theo trục Ox. Phương trình dao động là x= 3cos(10t- pi/3) cm. Sau thời gian t=0,157s kể từ khi bắt đầy chuyển động, quảng đường S vật đi được là:
A. 1,5 cm
B. 4,5 cm
C. 4,1 cm
D. 1,9 cm
Một vật dao động điều hoà theo phương trình \(x= 5\cos(2\pi t - \frac {2\pi} 3)(cm)\). Quãng đường vật đi được sau thời gian 2,4s kể từ thời điểm ban đầu bằng
A.40cm.
B.45cm.
C.49,7cm.
D.47,9cm.
Một vật dao động điều hoà có phương trình \(x=5\cos(2\pi t - \frac \pi 2)(cm)\). Quãng đường mà vật đi được sau thời gian 12,125s kể từ thời điểm ban đầu bằng
A.240cm.
B.245,34cm.
C.243,54cm.
D.234,54cm.
Một chất điểm dao động đh có pt : x=5cos(2πt - π/2) cm . Quãng đường vất đi được sau khoảng thời gian t = 11.25s kể từ khi vật bắt đầu dao động là bao nhiêu ?
Một vật dao động điều hoà theo phương trình \(x=2\cos (4\pi t - \frac \pi 3)(cm)\). Quãng đường vật đi được trong thời gian t = 0,125s là
A.1cm.
B.2cm.
C.4cm.
D.1,27cm.
Một chất điểm dao động dọc theo trục Ox. Phương trình dao động là \(x=4\cos4\pi t\;(cm)\). Tốc độ trung bình của chất điểm trong 1/2 chu kì là
A.32cm/s.
B.8cm/s.
C.16 cm/s.
D.64cm/s.
Cho một vật dao động điều hoà với phương trình \(x=10\cos(2\pi t - \frac {5\pi} 6)(cm)\). Tìm quãng đường vật đi được kể từ lúc t = 0 đến lúc t = 2,5s.
A.10cm.
B.100cm.
C.100m.
D.50cm.
Một vật dao động điều hoà theo phương trình \(x=5\cos(2\pi t-\frac \pi 6)(cm)\). Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì dao động bằng
A.20m/s.
B.20cm/s.
C.5cm/s.
D.10cm/s.