Bài 31: Tính chất - Ứng dụng của Hiđro

SK

Khử 21,7 gam thủy ngân (II) oxit bằng hiđro. Hãy:

a. Tính số gam thủy ngân thu được;

b. Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.

HN
8 tháng 4 2017 lúc 10:26

\(HgO\left(0,1\right)+H_2\left(0,1\right)\rightarrow Hg\left(0,1\right)+H_2O\)

Ta có: \(n_{HgO}=\dfrac{21,7}{217}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Hg}=0,1.201=20,1\left(g\right)\\m_{H_2}=0,1.2=0,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

Bình luận (0)
LA
8 tháng 4 2017 lúc 7:42

a. Số mol thủy ngân (II) oxit là: n = = = 0,1 (mol)

phương trình phản ứng:

HgO + H2 → H2O + Hg

1 mol 1 mol 1mol 1 mol

0,1 0,1 0,1 0,1

Khối lượng thủy ngân thu được: m = 0,1.201 = 20,1 (g)

b. Số mol khí hi đro: n = 0,1 mol

Thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc là:

V = 22,4.0,1 = 2,24 (lít)


Bình luận (0)
DT
8 tháng 4 2017 lúc 14:35

a. Số mol thủy ngân (II) oxit là: n = = = 0,1 (mol)

phương trình phản ứng:

HgO + H2 → H2O + Hg

1 mol 1 mol 1mol 1 mol

0,1 0,1 0,1 0,1

Khối lượng thủy ngân thu được: m = 0,1.201 = 20,1 (g)

b. Số mol khí hiđro: n = 0,1 mol

Thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc là:

V = 22,4.0,1 = 2,24 (lít)

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
NN
Xem chi tiết
NL
Xem chi tiết
TN
Xem chi tiết
NV
Xem chi tiết
TG
Xem chi tiết
DV
Xem chi tiết
KL
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết
NT
Xem chi tiết