Phép lai AAaa x AAaa tạo kiểu gen AAaa ở thế hệ sau với tỉ lệ :
Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cho cây 4n có kiểu gen aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa, kết quả phân tính đời lai là:
Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cho cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 4n có kiểu gen Aaaa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là :
cơ thể có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử 1 số tế bào đã xảy ra đột biến không phân li của cặp NST chứa kiểu gen Aa trong giảm phân 2 các cặp NST khác phân li bình thường . các loại giao tử đột biến tạo ra là
Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?
Câu 8: Bộ lưỡng bội NST của một loài sinh vật có 2n = 24
a. Có bao nhiêu NST ở thể đơn bội, thể tam bội và thể tứ bội?
b. Trong các dạng đột biến trên, dạng nào là đa bội lẻ, dạng nào là đa bội chẵn.
c. Nêu cơ chế hình thành các dạng đa bội trên.
Câu 9: Những phân tích di truyền tế bào học cho biết, có 2 loài chuối khác nhau: chuối rừng lưỡng bội và chuối nhà tam bội. Ở những loài này, alen A xác định thân cao, trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Khi đột biến nhân tạo, người ta thu được một số dạng tứ bội và các dạng này chỉ tạo các giao tử lưỡng bội có khả năng sống
a. Xác định kết quả phân li về kiểu gen và kiểu hình ở các phép lai sau:
b. Hãy cho biết một số đặc điểm quan trọng khác nhau giữa chuối rừng và chuối trồng.
c. Giải thích nguồn gốc và quá trình xuất hiện loài chuối trồng.
Câu 1: Nêu các dạng đột biến lệch bội ở sinh vật lưỡng bội và hậu quả của từng dạng
Cho phép lai (P): ♀AaBbDd x ♂AaBbDd. Biết rằng: 8% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân y trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly
bình thường, giảm phân II bình thường; 16% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa
không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình
thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường; các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh
ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là a 96 b108 c 204 d 64