Lời giải:
TXĐ: \(D=\mathbb{R}\setminus \left\{\frac{\pi}{2}+k\pi\right\}\) với $k$ nguyên.
Ta thấy với mọi $x\in D$ thì $-x\in D$
Khi đó: \(y(-x)=\tan |-x|=\tan |x|=y(x)\)
$\Rightarrow y=\tan |x|$ là hàm chẵn.
Lời giải:
TXĐ: \(D=\mathbb{R}\setminus \left\{\frac{\pi}{2}+k\pi\right\}\) với $k$ nguyên.
Ta thấy với mọi $x\in D$ thì $-x\in D$
Khi đó: \(y(-x)=\tan |-x|=\tan |x|=y(x)\)
$\Rightarrow y=\tan |x|$ là hàm chẵn.
xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau : a) y = \(\cos\left(x-\frac{\pi}{4}\right)\) ; b) y = \(\tan\left|4\right|\) ; c) y = \(\tan x-\sin2x\)
xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau : a) y = \(\cos\left(x-\frac{\pi}{4}\right)\) ; b) y = \(\tan\left|4\right|\) ; c) y = \(\tan x-\sin2x\)
xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau : a) y = \(\cos\left(x-\frac{\pi}{4}\right)\) ; b) y = \(\tan\left|4\right|\) ; c) y = \(\tan x-\cos2x\)
xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau : a) y = \(\cos\left(x-\frac{\pi}{4}\right)\) ; b) y = \(\tan\left|4\right|\) ; c) y = \(\tan x-\sin2x\)
xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau : a) y = \(\cos\left(x-\frac{\pi}{4}\right)\) ; b) y = \(\tan\left|4\right|\) ; c) y = \(\tan x-\sin2x\)
Xét tính chẵn lẻ của hàm số sau:
a) \(y=x^2sin\left(x+3\right)\)
b) \(\sqrt{2-sin^23x}\)
xét tính chẵn , lẻ của mỗi hàm số sau : a) y = \(\sin x-\cos x\) ; b) y = \(\sin x\cos^2x+\tan x\)
xét tính chẵn , lẻ của mỗi hàm số sau : a) y = \(\sin x-\cos x\) ; b) y = \(\sin x\cos^2x+\tan x\)
xét tính chẵn , lẻ của mỗi hàm số sau : a) y = \(\sin x-\cos x\) ; b) y = \(\sin x\cos^2x+\tan x\)