\(\%O=100-70=30\%\)
Ta có : \(\dfrac{2M_X}{70}=\dfrac{48}{30}\)
\(\Leftrightarrow M_X=56\)
X là Sắt ( Fe )
\(\%O=100-70=30\%\)
Ta có : \(\dfrac{2M_X}{70}=\dfrac{48}{30}\)
\(\Leftrightarrow M_X=56\)
X là Sắt ( Fe )
Hợp chất a biết trong phân tử gồm 2 nguyên tử X và 5 nguyên tử Ở và nặng bằng 4,4375 lần phân tử khối kí O2.Tính phân tử khối của hợp chết?Xác định nguyên tử nguyên tố X?
Chất gồm 2 nguyên tố A và Clo trong đó A có hóa trị III. A chiếm 34,46% về khối lượng
a. Xác định CTHH của X
b. Lập CTHH của A với nhóm SO4
c. CTHH cho biết điều gì
d. Tính khối lượng bằng gam của 1 phân tử X
a) trong một tập hợp các phân tử đồng sunfat (CuSO4) có khối lượng 160000 đvC . cho biết tập hợp đó có bn nguyên tử mỗi loại.
b) phhân tử canxi cacbon có phân tử khối là 100 đvC , trong đó nguyên tố canxi chiếm 40% khối lượng , nguyên tố cacbon chiếm 12% khối lượng . khối lượng còn lại là oxi . Công thức phân tử của hợp chất canxi cacbon là
Hợp chất A có % theo khối lượng như sau : Đồng chiếm 80% còn lại là Oxi , xác định số nguyên tử của mỗi nguyên tố
Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 58. Xác định tên nguyên tố hoá học X. Biết rằng, trong nguyên tử X có số p < số n < 1,5 số p và nguyên tử khối của X nhỏ hơn 40
trong hợp chất A2B, trong phân tử A2B có tổng số hạt cơ bản là 140 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. nguyên tử khối của A nhiều hơn của B là 23. số hạt cơ bản trong A nhiều hơn B là 34. xác định công thức hóa học của hợp chất A2B
Hợp chất B có công thức là M2X có tổng số các hạt cơ bản là 140. Số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt ko mạng điện là 44. Nguyên tử M nhiều hơn nguyên tử X là 11 proton. Xác định công thức của B.
Một hợp chất có công thức là MX2.Trong phân tử MX2, tổng số hạt cơ bản là 140 và số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 44 hạt.Số khối của X lớn hơn số khối của M là 11.Tổng số hạt cơ bản trong X nhiều hơn trong M là 16.Xác định số p và số n trong X(help nhanh e cần gấp)