CHƯƠNG II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

CM

hòa tan hoàn toàn 2,7g al vào dung dịch hcl

.a>tính khối lượng hcl đã dùng .b>tính thể tích h2 (đktc) thu được sau phản ứng?P.c>nếu dùng toàn bộ lượng khí h2 bay ra ở trên đem khử 20g bột cuo ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư?dư bao nhiêu gam?
TT
11 tháng 5 2023 lúc 19:53

a. Để tính khối lượng HCl đã dùng, ta cần biết số mol của Al đã phản ứng với HCl. Ta sử dụng phương trình phản ứng:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Theo đó, 2 mol Al tương ứng với 6 mol HCl. Vậy số mol HCl cần để phản ứng với 2,7 g Al là:

n(HCl) = n(Al) x (6/2) = 2,7/(27x2) x 6 = 0,05 mol

Khối lượng HCl tương ứng là:

m(HCl) = n(HCl) x M(HCl) = 0,05 x 36,5 = 1,825 g

Vậy khối lượng HCl đã dùng là 1,825 g.

b. Theo phương trình phản ứng, 2 mol Al tạo ra 3 mol H2. Vậy số mol H2 tạo ra từ 2,7 g Al là:

n(H2) = n(Al) x (3/2) = 2,7/(27x2) x 3 = 0,025 mol

Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở ĐKTC chiếm thể tích 22,4 L. Vậy thể tích H2 thu được là:

V(H2) = n(H2) x 22,4 = 0,025 x 22,4 = 0,56 L

P.c. CuO + H2 → Cu + H2O

Khối lượng CuO cần để khử hết 0,025 mol H2 là:

n(CuO) = n(H2)/2 = 0,0125 mol

m(CuO) = n(CuO) x M(CuO) = 0,0125 x 79,5 = 0,994 g

Vậy để khử hết H2, ta cần dùng 0,994 g CuO. Nếu dùng toàn bộ lượng H2 bay ra, chất CuO sẽ bị khử hoàn toàn thành Cu và không còn chất nào còn dư.

      
Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
HP
Xem chi tiết
LQ
Xem chi tiết
HM
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
KT
Xem chi tiết
KL
Xem chi tiết
LK
Xem chi tiết
NT
Xem chi tiết
TB
Xem chi tiết