mdd NaCl=450+50=500 g
C%dd NaCl=\(\dfrac{50}{500}.100=10\%\)
mdd NaCl=450+50=500 g
C%dd NaCl=\(\dfrac{50}{500}.100=10\%\)
Hòa tan 6g CuSO4 vào nước thì thu được dung dịch có nồng độ 15%
a Tính khối lương dung dịch
b tính thể tích dung dịch biết khối lượng riêng của D=1,15g/ml
c tính nồng độ mol của dung dịch
hòa tan 200g muối vào nước được dung dịch muối có nồng độ 10% tính:
a,khôi lượng nước muôi thu đc
b, tính khối lương nusoc cần dùng cho sự pha chế dung dịch
Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Fe vào dd HCl 14,6%. Tính khối lượng dd HCl đã dùng? Tính nồng độ phần trăm dd sau pư?
VI.28
hòa tan 4,7 g K2O vào 195,3 g nước .tính nồng độ phần trăm của dung dịch dịch thu được , biết quá trình hòa tan có phản ứng sau:
K2O+H2O------>2KOH
VI.30
cho 3,9 g kali(K) tác dụng với 101,8 g nước. xảy ra phương trình:
2K+2H2O------>2KOH+H2
tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
hòa tan 40 gam đường và nước, được dung dịch đường có nồng độ 15% hãy tính a) khối lượng đường pha chế được b) khối lượng nước cồn dùng cho lượng pha chế
Cho 11,2 gam sắt vào bình chứa 400 ml dung dịch axit clohidric. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, hãy: a. Tính thể tích khí hidro thu được (đktc). b. Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohidric đã dùng. c. Nếu dùng toàn bộ lượng chất khí hidro vừa sinh ra ở phản ứng trên cho qua bình đựng 64 g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong m?
Cho 8.4 gam 1 kin loại hóa trị 2 tác dụng với dung dịch h2s04 sau phản ứng thu được dung dịch muối có nồng độ 4.56% trong đó còn có axit dư nồng độ 2.726% người ta thấy rằng tổng khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 0.3 gam xác định tên kim loại và tính nồng độ phần trăm của dung dịch h2so4 đã dùng. @Giúp em
Cho 6,5 gam Zn vào 200ml dung dịch H2SO4 1M.
a hỏi chất nào dư sau phản ứng? dư bn mol?
b tính khối lượng muối tạo thành
c tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau p/ứ. coi thể tích dd không thay đổi