Bài 26: Luyện tập nhóm halogen

PM

Hòa tan 14,7g hỗn hợp X gồm Al, Cu, Mg trong 200ml dung dịch HCl aM, thu được 5,6 lít khí (đktc), 9,6g chất rắn Y không tan và dung dịch A
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong X
b. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng. Biết HCl dùng dư 20% so với lượng cần thiết
c. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch A
d. Tính thể tích khí Cl2 (đktc) cần để phản ứng hết với chất rắn Y

H24
29 tháng 1 2022 lúc 11:16

a) \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)

mCu = mY = 9,6 (g)

Gọi số mol Al, Mg là a, b

=> 27a + 24b = 14,7 - 9,6 = 5,1 (g)

PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2

            a-->3a-------->a------>1,5a 

            Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2

            b--->2b------->b----->b

=> 1,5a + b = 0,25

=> a = 0,1; b = 0,1

=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\\m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\\m_{Cu}=9,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

b) nHCl(PTHH) = 3a + 2b = 0,5 (mol)

=> nHCl(thực tế) \(\dfrac{0,5.120}{100}=0,6\left(mol\right)\)

=> \(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,6}{0,2}=3M\)

c) \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(AlCl_3\right)}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\\C_{M\left(MgCl_2\right)}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\\C_{M\left(HCldư\right)}=\dfrac{0,6-0,5}{0,2}=0,5M\end{matrix}\right.\)

d) \(n_{Cu}=\dfrac{9,6}{64}=0,15\left(mol\right)\)

PTHH: \(Cu+Cl_2\underrightarrow{t^o}CuCl_2\)

         0,15-->0,15

=> \(V_{Cl_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)

 

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
LP
Xem chi tiết
PN
Xem chi tiết
KY
Xem chi tiết
AN
Xem chi tiết
TT
Xem chi tiết
ON
Xem chi tiết
NP
Xem chi tiết
TP
Xem chi tiết
ND
Xem chi tiết