Đề bài: Cho 10,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch CuCl2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 13,8 gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 2 muối. Thêm KOH dư vào dung dịch Z, thu được 11,1 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng Mg trong X là
A. 39,87%. B. 17,65%. C. 18,65%. D. 19,65%
Cho m gam hỗn hợp x gồm fe và cu vào dung dịch h2so4 loãng ,dư thu được 3,36 lít và thấy còn 11,6 g chất rắn không tan. Lấy phần chất rắn không tan thu được 250 ml dung dịch Y
a, xác định phần trăm về khối lượng các chất trong X
b,dung dịch Y tác dụng vừa đủ với BaCL2 thu được 93,2 g kết tủa. Tính nồng độ mol các chất trong y
Trộn 30ml dd có chứa CaCl2 0.5M với 70ml dd có chứa AgNO3 1M. Thu được m gam chất kết tủa và 100ml dd A
A) viết cácphương trình phản hóa học
B) tính m và CM các chất có trong dd A
cho 16g hỗn hợp bột sắt và đồng tác dụng vừa đử vs 196g dd h2so4 nông độ 10%.Sau khi phản ứng kết thúc hoàn toàn ta thu đc 4,8g chất rắn ko tan và chất khí bay ra (đktc).Hãy tính
a/thành phần phần trăm về khối lượng kim loại trong hỗn hợp
b/thể tich chất khí (đktc) thu đc sau phản ứng
c/nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng
có 4,4 g hỗn hợp A gồm Mg và MgO td vs dd HCl dư thu dc 2,24 lít khí ở đktc
a/ tính thành phần trăm khối lượng từng chất trong A
b/ tính thể tích(ml) dd HCl 2M đủ để hòa tan lượng MgO đã tính ở trên
Người ta cho 190,5gam dung dịch muối sắt clorua 10% vào dung dịch AgNO3 thu được 21,525 gam kết tủa.Xác định công thức hóa học của muối sắt clorua
Fe=56;Cl=35,5;O=16;N=14;Ag=108