nC=48\12=4 mol
=>mO2=4.32=128g
nS=64\32=2 mol
=>mO2=2.32=64g
b)
=>mO2=1,5.32=48g
=>mO2=2,5.32=80 g
nC=\(\frac{48}{12}\)=4 mol
➞ mO2=4.32=128g
nS=\(\frac{64}{32}\)=2 mol
➜mO2=2.32=64g
b)
➝mO2=1,5.32=48g
➤mO2=2,5.32=80 g
nC=48\12=4 mol
=>mO2=4.32=128g
nS=64\32=2 mol
=>mO2=2.32=64g
b)
=>mO2=1,5.32=48g
=>mO2=2,5.32=80 g
nC=\(\frac{48}{12}\)=4 mol
➞ mO2=4.32=128g
nS=\(\frac{64}{32}\)=2 mol
➜mO2=2.32=64g
b)
➝mO2=1,5.32=48g
➤mO2=2,5.32=80 g
1/Cần bao nhiêu gam Oxi để đốt cháy hoàn toàn:
+ 5mol Cacbon
+ 5mol Lưu huỳnh
2/ Trong giờ thực hành thí nghiệm, một HS đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong 1,12 lít Oxi (đktc). Vậy theo em lưu huỳnh cháy hết hay còn dư.
a/ Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hoàn toàn 5 mol cacbon? 5 mol lưu huỳnh?
b/ Trong giờ thực hành thí nghiệm, một em học sinh đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong 1,12 lít oxi (đktc). Vậy theo em, chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
a/ Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hoàn toàn 5 mol cacbon? 5 mol lưu huỳnh?
b/ Trong giờ thực hành thí nghiệm, một em học sinh đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong 1,12 lít oxi (đktc). Vậy theo em, chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
a/ Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hoàn toàn 5 mol cacbon? 5 mol lưu huỳnh?
b/ Trong giờ thực hành thí nghiệm, một em học sinh đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong 1,12 lít oxi (đktc). Vậy theo em, chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
Viết PTHH của oxi với lưu huỳnh , photpho , sắt , nhôm , cacbon
đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam cacbon và 1,6 gam lưu huỳnh trong bình chứa oxi dư.Thể tích oxi (đktc) tham gia phản ứng bằng bao nhiêu?
A.3,36 lít B.1.12 lít C.4,48 lít D.6,72 lít
Giải thích
Tính thể tích oxi(đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn:
a) 1 kg than tổ ong chứa 60% cacbon, 0,8% lưu huỳnh và phần còn lại là tạp chất không cháy?
b) 1kg khí metan?
Đốt cháy 16 gam lưu huỳnh cần V1 lít khí Oxi(đktc) thu được V2 lít khí SO2(đktc) Tính V1 và V2