a: BCNN(30;150)=150
b: BCNN(40;28;140)=280
c: BCNN(100;120;200)=600
a: BCNN(30;150)=150
b: BCNN(40;28;140)=280
c: BCNN(100;120;200)=600
Phát biểu mỗi mệnh đề sau, bằng cách sử dụng khái niệm "điều kiện cần và đủ"
a. Một số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và ngược lại
b. Một hình bình hành có các đường chéo vuông góc là một hình thoi và ngược lại
c. Phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi biệt thức của nó dương
Phát biểu mỗi mệnh đề sau, bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần và đủ”
a) Một số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và ngược lại.
b) Một hình bình hành có các đường chéo vuông góc là một hình thoi và ngược lại.
c) Phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi biệt thức của nó dương.
Bài 1 :
Khi lấy số 31513 và 34369 chia cho 1 số có 3 chữ số ta được các số dư bằng nhau . Hãy tìm số dư này .
Bài 2 :
Tìm số các chữ số của số \(^{2^{100}}\)trong biểu diễn thập phân .
Bài 3 :
Một số được gọi là đối xứng nếu như viết nó theo thứ tự ngược lại ta vẫn được số đó , ví dụ như số 123321 . Hỏi có bao nhiêu số đối xứng có 5 chữ số và tính tổng của tất cả các số đối xứng có năm chữ số này ?
Bài 4 :
Cho a , b là số có 3 chữ số và c là số có 4 chữ số . Biết rằng tổng các chữ số của mỗi số trong các số a + b , b + c , c + a đều bằng 3 . Tìm giá trị lớn nhất có thể của tổng a + b + c .
Viết các mệnh đề sau bằng cách sử dụng kí hiệu ∀ hoặc ∃
a) "trên tập số thực, phép cộng có tính chất giao hoán"
b) "trên tập hợp số thực, phép nhân có tính chất phân phối với phép cộng"
c) "cho hai số thực khác nhau bất kì, luôn tồn tại một số hữu tỷ nằm giữa hai số thực đã cho"
giúp em với mng ơi!!!!
một loại tinh thể nguyên tử ,có khối lượng riêng là 19,36g/cm3.trong đó ,các nguyên tử chỉ chiếm 74%nthe63 tích của tinh thể ,còn lại các khe rỗng .bán kính nguyên tử là 1,44 angstrom.
a.tính khối lượng riêng của nguyên tử ,từ đó suy ra khối lượng mol nguyên tử.
b.hạt nhân nguyên tử có 118 no7tron nguyên tử khối được coi bằng tổng khối lượng proton và no7tron .tính số proton.
Bài1:Tìm x:
\(\frac{1}{x}\)+\(\frac{2}{x}\)+\(\frac{3}{x}\)+....+\(\frac{99}{x}\)+\(\frac{100}{x}\)=5050
Bài2:Một người bán cam . Buổi sáng bán 1/3 số cam . Sau đó lại buôn thêm 16 quả . Lúc về thấy số cam còn lại bằng 10/9 ssố cam mang đi . Tính số cam đêm đi
Bài3:Hai người cùng gặt một ruộng lúa hết 30 phút . Nếu người thứ nhất gặt một mình thì mất thời gian bằng 2/3 thời gian người thứ hai gặt một mình . Hỏi mỗi người gặt một mình thì mất bao lâu?
Bài4:Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 324m và chiều rộng 141m . Thửa ruộng đó được chia thành những thửa ruộng hình vuông cạnh 141m để còn lại 1 mảnh hình chữ nhật có cạnh bé hơn 141m . Mảnh hình chữ nhật này được chia thành những mảnh hình vuông có cạnh là chiều rộng của hình chữ nhật đó , để còn lại 1 mảnh hình chữ nhật nhỏ hơn nữa . Mảnh hình chữ nhật nhỏ hơn này lại tiếp tục chia như trên , cho đến khi tất cả các mảnh nhỏ đều là hình vuông . Hỏi:
a)Mảnh hình vuông nhỏ nhất có cạnh dài bo nhiêu mét?
b)Có bao nhiêu mảnh hình vuông của mỗi loại cạnh khác nhau
2 bài đầu ghi đấp số 2 bài sau giải ra ai nhanh mình tik
Dùng kí hiệu \(\forall,\exists\) để viết các mệnh đề sau :
a. Mọi số nhân với 1 đề bằng chính nó
b. Có một số cộng với chính nó bằng 0
c. Mọi số cộng với số đối của nói đều bằng 0
Phát biểu lại các mệnh đề sau bằng cách dùng khái niệm “điều kiện cần ”; “điều kiện đủ” a/ Nếu a và b là hai số đối nhau thì chúng có giá trị tuyệt đối bằng nhau. b/ Nếu một tứ giác là hình vuông thì nó có bốn cạnh bằng nhau.
Cho các mệnh đề kéo theo
Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a + b chia hết cho c (a, b, c là những số nguyên)
Các số nguyên có tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 5
Tam giác cân có hai đường trung tuyến bằng nhau
Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau
a. Hãy phát biếu mệnh đề đảo của mỗi mệnh đề trên
b. Phát biểu mỗi mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm "điều kiện đủ"
c. Phát biểu mỗi mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm "điều kiện cần"