Bài 3. Tế bào

LD

- Hãy nêu đặc điểm cấu tạo , chức năng , vị trí của các mô : mô biểu bì , mô liên kết , mô cơ , mô thần kinh .

giúp mềnh vs nhoé :) Thank nhiều ạ =) ♥♥

TS
28 tháng 8 2018 lúc 19:55

Chương I. Khái quát về cơ thể người

Mô Cơ

- Cấu tạo : gồm 3 loại : mô cơ vân, mô cơ tim, mô cơ trơn

- Chức năng : co, dãn, tạo nên sự vận động

Mô thần kinh

- Cấu tạo : gồm các tế bào thần kinh gọi là nổn và các tế bào thần kinh đệm (còn gọi là thần kinh giao)

- Chức năng : tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều hoà hoạt động các cơ quan đảm bảo sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan và sự thích ứng môi trường

Bình luận (3)
HN
28 tháng 8 2018 lúc 20:00

- Mô biểu bì gồm các TB xếp sít nhau phủ ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng: ống tiêu hóa, dạ con, bóng đái,...Có chức năng hấp thụ và tiết

- Mô liên kết gồm các TB liên kết nằm rải rác trong chất nền (như: mô sụn, mô sợi, mô sương, mô mỡ và mô máu). Có chức năng nâng đỡ, liên kết các cơ quan

- Mô cơ: là thành phần của hệ vận động, có chức năng co dãn. Có 3 loại mô cơ: mô cơ vân, mô cơ trơn, mô cơ tim.
+ Mô cơ vân: dưới sự kích thích của hệ thần kinh, các sợi cơ co lại và phình to ra làm cho cơ thể cử động).
+ Mô cơ trơn : Cơ trơn cấu tạo nên thành mạch máu, các nội quan, cử động ngoài ý muốn của con người.
+ Mô cơ tim chỉ phân bố ở tim, có cấu tạo giống như cơ vân, nhưng tham gia vào cấu tạo và hoạt động co bóp của tim nên hoạt động giống như cơ trơn, ngoài ý muốn của con người.

- Mô thần kinh: Chức năng của mô thần kinh là tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều hòa hoạt động các cơ quan đảm bảo sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan và sự thích ứng với môi trường.

Bình luận (0)
TV
8 tháng 9 2018 lúc 20:23

Bài 3-4. Tế bào - Mô

Bình luận (0)
H24
14 tháng 10 2018 lúc 16:05

- Mô biểu bì (biểu mô) là một loại mô bao gồm các tế bào nằm lót trong các khoang trống và các bề mặt của các cấu trúc trong cơ thể. Nhiều tuyến của cơ thể cũng được cấu tạo chủ yếu bằng mô biểu bì. Nó luôn nằm tựa lên mô mô liên kết, và nằm giữa hai lớp mô này là màng đáy.

- Trong cơ thể người, mô biểu bì được phân loại là một trong những mô căn bản, cùng với các mô khác như mô liên kết, mô cơ, mô thần kinh.

- Chức năng của các tế bào mô biểu bì bao gồm chế tiết, thẩm thấu chọn lọc, bảo vệ, vận chuyển giữa các tế bào và cảm thụ xúc giác.


* Mô liên kết:

- Mô liên kết là loại mô phổ biến nhất trong cơ thể. Mô liên kết có ở hầu hết khắp các bộ phận của cơ thể, xen giữa các mô khác, chúng gắn bó với nhau. Mô liên kết có nguồn gốc từ lá thai giữa, tức là từ trung mô. Trong cơ thể có nhiều loại mô liên kết. Mỗi loại mô đều được hình thành bởi:

+ Thành phần gian bào gồm phần lỏng gọi là dịch mô; phần đặc hơn, có tính đặc của một hệ keo gọi là chất căn bản

+ Các sợi liên kết vùi trong chất căn bản

+ Các tế bào liên kết nằm rải rác trong thành phần gian bào

- Mô liên kết được gọi là loại mô giàu thành phần gian bào (được coi như môi trường bên trong cơ thể). Gồm ba loại lớn:

+ Mô liên kết chính thức, có mật độ mềm và có mặt ở khắp nơi trong cơ thể

+ Mô sun, chất căn bản có chứa cartilagein (chất sụn), có mật độ rắn vừa phải

+ Mô xương, chất căn bản có chứa ossein và muối canxi vì vậy mật độ rắn

- Mô xương và mô sụn là bộ khung của cơ thể.


* Mô cơ:

- Mô cơ là một loại mô liên kết trong cơ thể động vật. Mô cơ có 3 chức năng chính: di chuyển cơ thể, chống chịu sức ép, và tạo nhiệt cho cơ thể. Gồm 3 loại: mô cơ vân, mô cơ tim, mô cơ trơn.

- Các tế bào đều dài. Cơ vân gắn với xương, tế bào có nhiều nhân, có vân ngang. Cơ trơn tạo nên thành nội quan như dạ dày, ruột, mạch máu, bàng quang... Tế bào cơ trơn có hình thoi đầu nhọn và chỉ có 1 nhân. Cơ tim tạo nên thành tim. Tế bào cơ tim phân nhánh, có nhiều nhân.

- Chức năng: co, dãn, tạo nên sự vận động


* Mô thần kinh:

- Mô thần kinh gồm các tế bào thần kinh gọi là neuron và các tế bào thần kinh đệm (còn gọi là thần kinh giao)

- Chức năng của mô thần kinh là tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều hòa hoạt động các cơ quan đảm bảo sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan và sự thích ứng với môi trường.

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
KG
Xem chi tiết
DL
Xem chi tiết
DN
Xem chi tiết
LP
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
MT
Xem chi tiết
LD
Xem chi tiết
KA
Xem chi tiết