Một vật dao động điều hoà trong 1 phút thực hiện được 50 dao động và đi được quãng đường là 16m. Tính tốc độ trung bình bé nhất mà vật có thể đạt được trong khoảng thời gian dao động bằng 1,6 s?
A.15 cm/s.
B.18 cm/s.
C.20 cm/s.
D.25 cm/s.
Một vật dao động điều hòa có độ lớn vận tốc cực đại là 31,4 cm/s. Lấy \(\pi = 3,14\). Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì dao động là
A.20 cm/s.
B.10 cm/s.
C.0.
D.15 cm/s.
Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một quỹ đạo thẳng dài 14 cm với chu kì 1 s. Từ thời điểm vật qua vị trí có li độ 3,5 cm theo chiều dương đến khi gia tốc của vật đạt giá trị cực tiểu lần thứ hai, vật có tốc độ trung bình là
A.27,3 cm/s.
B.28,0 cm/s.
C.27,0 cm/s.
D.26,7 cm/s.
Một chất điểm dao động dọc theo trục Ox. Phương trình dao động là \(x=4\cos4\pi t\;(cm)\). Tốc độ trung bình của chất điểm trong 1/2 chu kì là
A.32cm/s.
B.8cm/s.
C.16 cm/s.
D.64cm/s.
Một vật động điều hoà cứ trong mỗi chu kì thì có 1/3 thời gian vật cách vị trí cân bằng không quá 10 cm. Quãng đường lớn nhất mà vật có thể đi được trong 1/6 chu kì dao động là
A.\(5 cm.\)
B.\(10 cm. \)
C.\(20 cm.\)
D.\(10\sqrt3cm.\)
Một vật dao động điều hoà theo phương trình \(x=5\cos(2\pi t-\frac \pi 6)(cm)\). Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì dao động bằng
A.20m/s.
B.20cm/s.
C.5cm/s.
D.10cm/s.
Câu 1: Một vật dao động điều hoà theo phương trình \(x=4\cos(8\pi t- \frac {2\pi} 3)(cm)\). Tốc độ trung bình của vật khi đi từ vị trí có li độ \(x_1=-2\sqrt3 cm\) theo chiều dương đến vị trí có li độ \(x_2 = 2\sqrt3 cm\) theo chiều dương bằng
A.\(4,8\sqrt3cm/s\)
B.\(48\sqrt3m/s\)
C.\(48\sqrt2cm/s\)
D.\(48\sqrt3cm/s\)
Một vật dao động điều hoà với chu kì T = 0,4s và trong khoảng thời gian đó vật đi được quãng đường 16cm. Tốc độ trung bình của vật khi đi từ vị trí có li độ \(x_1=-2cm\) đến vị trí có li độ x\(x_2=2\sqrt3cm\) theo chiều dương là
A.40cm/s.
B.54,64cm/s.
C.117,13cm/s.
D.0,4m/s.
Một vật dao động điều hoà với tần số f = 2Hz. Tốc độ trung bình của vật trong thời gian nửa chu kì là
A.2A.
B.4A.
C.8A.
D.10A.