Na2CO3 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + 2NaOH
2Fe(OH)3 -->Fe2O3 + 3H2O
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
a) Na2CO3 + Ca(OH)2 → Ca2CO3 + 2NaOH
b) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
c) P2O5 +3H2O → 2H3PO4
cảm ơn các bạn đã giúp đỡ mình
Na2CO3 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + 2NaOH
2Fe(OH)3 -->Fe2O3 + 3H2O
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
a) Na2CO3 + Ca(OH)2 → Ca2CO3 + 2NaOH
b) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
c) P2O5 +3H2O → 2H3PO4
cảm ơn các bạn đã giúp đỡ mình
Viết phương trình hóa học thực hiện chuyển đổi hóa học sau:
S→ SO2→ SO3→ H2SO4 →H2→ Cu
Gọi tên các chất có công thức hóa học như sau: Li2O, Fe(NO3)3, Pb(OH)2, Na2S, Al(OH)3, P2O5, HBr, H2SO4, Fe2(SO4)3, CaO
1.Hãy sử dụng những chất có sẵn Cu, Fe, CuO, KOH, C6H12O6 (glucozơ), dd H2SO4 loãng, H2SO4 đặc và những dụng cụ thí nghiệm cần thiết để làm những thí nghiệm chứng minh rằng:
a/ Dd H2SO4 loãng có những tính chất hóa học của axit
b/ H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng
Viết phương trình hóa học cho mỗi thí nghiệm
2)Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột Cuo Và ZnO cần 100ml dung dịch HCl 3M.
a)Viết các phương trình hóa học
b) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
c) Hãy tính khối lượng dung dịch H2S04 nồng độ 20% để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 4,05 gam Al bằng dung dịch H2SO4 đặc 98% nóng(vừa đủ) thu được V lít khí SO2(sản phẩm khử duy nhất, đktc)
a: Viết phương trình hóa học
b: Xác định giá trị của V
c: Hấp thụ hết lượng SO2 nói trên vào dung dịch Ba(OH)2 1M thì sau phản ứng thu được 38,7 gam hỗn hợp 2 muối. Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 đã dùng
Viết các phương trình phản ứng xảy ra cho các sơ đồ sau:
a) HCl ® Cl2® FeCl3® NaCl ® HCl ® CuCl2® AgCl
b) KMnO4®Cl2®HCl ®FeCl3®AgCl® Cl2®Br2®I2®ZnI2 ®Zn(OH)2
c) MnO2 → Cl2 → KClO3 → KCl → HCl → Cl2 → Clorua vôi
d) Cl2®KClO3®KCl®Cl2®Ca(ClO)2®CaCl2®Cl2®O2
e) KMnO4 ® Cl2® KClO3® KCl ® Cl2 ® HCl ® FeCl2® FeCl3 ® Fe(OH)3
f) CaCl2 ® NaCl ® HCl ® Cl2® CaOCl2® CaCO3® CaCl2® NaCl ® NaClO
Giải thích hiện tượng trong các thí nghiệm sau và viết PTHH
Hòa tan hỗn hợp gồm Na2CO3 và KHCO3vào nước thu được dung dịch A
a/ cho từ từ dung dịch HCl vào A không thấy có dấu hiệu xảy ra phản ứng
b/ cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A thu được dung dịch B và khí C. Cho dung dịch B vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện kết tủa D
c/ cho từ từ dung dịch A vào dung dịch HCl dư thấy khí thoát ra
khi làm thí nghiệm điều chế các khí H2S và khí Cl2.Một học sinh đề xuất dùng H2SO4 đặc để làm khô hai khí này.Hãy cho biết quan điểm của em về đề xuất trên.Giải thích và viết phương trình phản ứng nếu có
Lập phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng elctron:
b) Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + N2 + NH4NO3 + H2O
(biết tỉ lệ mol của N2O : N2 : NH4NO3 là 1 : 1 : 1)
c) Fe3O4 + HNO3 → NxOy + ...
d) Al + NaNO3 + NaOH + H2O → NaAlO2 + NH3
1 Một hợp chất A tạo thành từ các ion X+ và Y2-. Trong ion X+ có 5 hạt nhân của hai nguyên tố và có 10 eletron. Trong ion Y2- có 4 hạt nhân thuộc hai nguyên tố trong cùng một chu kỳ và đứng cách nhau một ô trong bảng tuần hoàn. Tổng số eletron trong Y2- là 32. Hãy xác định các nguyên tố trong hợp chất A và lập công thức hóa học của A.
cho biết phản ứng thuận nghịch sau :
2NaHCO3 tạo thành Na2CO3 + CO2 + H2O ΔH > 0
Có thể dùng những biện pháp gì để chuyển hóa nhanh và hoàn toàn NaHCO3 thành Na2CO3 ?