Bài 4: Công thức nghiệm của phương trình bậc hai

SK

Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai để giải các phương trình sau:

a) 2x2 - 7x + 3 = 0;     b) 6x2 + x + 5 = 0;

c) 6x2 + x - 5 = 0;       d) 3x2 + 5x+ 2 = 0;

e) y2 - 8y + 16 = 0      f) 16z2 + 24z + 9 = 0.

QD
4 tháng 4 2017 lúc 14:56

a) 2x2 – 7x + 3 = 0 có a = 2, b = -7, c = 3

∆ = (-7)2 – 4 . 2 . 3 = 49 – 24 = 25, \(\sqrt{\text{∆}}\) = 5

x1 = \(\dfrac{-\left(-7\right)-5}{2.2}\) = \(\dfrac{2}{4}\) = \(\dfrac{1}{2}\), x2 =\(\dfrac{-\left(-7\right)+5}{2.2}=\dfrac{12}{4}=3\)

b) 6x2 + x + 5 = 0 có a = 6, b = 1, c = 5

∆ = 12 - 4 . 6 . 5 = -119: Phương trình vô nghiệm

c) 6x2 + x – 5 = 0 có a = 6, b = 5, c = -5

∆ = 12 - 4 . 6 . (-5) = 121, \(\sqrt{\text{∆}}\) = 11

x1 = \(\dfrac{-5-1}{2.3}\) = -1; x2 = \(\dfrac{-1+11}{2.6}\) =

d) 3x2 + 5x + 2 = 0 có a = 3, b = 5, c = 2

∆ = 52 – 4 . 3 . 2 = 25 - 24 = 1, \(\sqrt{\text{∆}}\) = 1

X1 = \(\dfrac{-5-1}{2.3}\) = -1, x2 = \(\dfrac{-5+1}{2.3}\) = \(\dfrac{-2}{3}\)

e) y2 – 8y + 16 = 0 có a = 1, b = -8, c = 16

∆ = (-8)2 – 4 . 1. 16 = 0

y1 = y2 = \(-\dfrac{-8}{2.1}\) = 4

f) 16z2 + 24z + 9 = 0 có a = 16, b = 24, c = 9

∆ = 242 – 4 . 16 . 9 = 0

z1 = z2 = \(\dfrac{-24}{2.16}\) = \(\dfrac{3}{4}\)

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
SK
Xem chi tiết
NT
Xem chi tiết
YK
Xem chi tiết
SK
Xem chi tiết
SK
Xem chi tiết
TP
Xem chi tiết
SK
Xem chi tiết
MN
Xem chi tiết
SK
Xem chi tiết