Ta có:
\(n_{CO2}=\frac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\)
\(n_{H2O}=\frac{6,75}{18}=0,375\left(mol\right)\)
\(n_{CO2}=n_{H2O}\Rightarrow hh:anken\)
Ta có:
\(n_{CO2}=\frac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\)
\(n_{H2O}=\frac{6,75}{18}=0,375\left(mol\right)\)
\(n_{CO2}=n_{H2O}\Rightarrow hh:anken\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được 11,2 lít khí CO2 ở đktc và 12,6 gam H2O. Đun nóng lượng hỗn hợp X trên với H2SO4 đặc ở 140 °C tạo thành 2,5 gam hỗn hợp ba ete. Hóa hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích đúng bằng thể tích của 0,84 gam N2(trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tính hiệu suất của phản ứng tạo ete của mỗi ancol trong X.
Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon có số mol bằng nhau và có cùng số nguyên tử C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 8,96 lít khi CO2 ở đktc và 9,00 gam H2O.
Xác định công thức phân tử của hai hidrocacbon có trong X
Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu được 5,04 gam hỗn hợp A gồm oxit sắt. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HNo3 thu được 0,035mol hỗn hợp Y gồm No, NO2. Tỉ khối hơi của Y đối với H2 là 19. Tìm x
Hỗn hợp A gồm hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí trên phản ứng hoàn toàn với Br2 trong CCl4 thì thấy khối lượng bình chứa tăng thêm 2,38 gam. Xác định công thức phân tử của hai anken Xác định thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp A. c. Cho hỗn hợp 2 anken tác dụng với nước (xúc tác H2SO4 loãng, to) thu được 3 ancol. Xác định CTCT của 2 anken, gọi tên thay thế.
Cho 0,4 mol hỗn hợp 2 ankadien đồng đẳng liên tiếp qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy bình Br2 tăng 28,32g. Hai ankadien là
Câu 1: Để m gam bột sắt ngoài không khí một thời gian thu được 6 gam hỗn hợp các chất rắn. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít khí NO duy nhất (đktc). Tính giá trị của m
Cho hỗn hợp X gồm 2 ankan đồng đẳng liên tiếp, tỉ khối hơi của hỗn hợp đối với không khí là 1,155155. CTPT và % thể tích của mỗi ankan là.