\(V_{O_2}=13,44.20\%=2,688l\)
\(n_{O_2}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12mol\)
\(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1mol\)
\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\)
0,1 < 0,12 ( mol )
0,1 0,1 ( mol )
\(V_{SO_2}=0,1.22,4=2,24l\)
\(V_{O_2}=13,44.20\%=2,688l\)
\(n_{O_2}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12mol\)
\(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1mol\)
\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\)
0,1 < 0,12 ( mol )
0,1 0,1 ( mol )
\(V_{SO_2}=0,1.22,4=2,24l\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam Cacbon trong V lít khí O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí A có dA/O2 = 1,25
a) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A
b) Tính m và V biết rằng dẫn A vào bình nước vôi trong dư thì tạo 6,0gam kết tủa trắng
Nhiệt phân hoàn toàn m gam KMnO4 thu được V lít O2. Lấy lượng O2 thu được cho phản ứng hoàn toàn với một lượng S lấy dư chỉ sinh ra 2,8 lít khí SO2 (đktc).
1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
2. Tính m
Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn 15,8 gam KMnO4, sau đó cho toàn bộ lượng khí O2 thu được tác dụng với hỗn hợp X gồm Cu, Fe thu được 13,6 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 3,36 lít SO2 (đktc). Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X là ?
Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít O2 (đkc) lấy dư thu được hỗn hợp A có dA/H2=1,25. Cho A qua dd Ca(OH)2 dư thu được 6 gam kết tủa. Tính m và V?
Hỗn hợp khí A gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 bằng 20. Để đốt cháy hoàn toàn V(l) metan cần 2,8l hỗn hợp A. Tính V biết các thể tích khí đo được ở điều kiện chuẩn
Cho hỗn hợp X gồm 4,32g Mg và 3,24g Al vào 500ml dung dịch H2SO4 0,8M (loãng), phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X chứa m gam chất tan. Tính giá trị của V và m?
Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít SO2 (đktc) vào V lít dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 45,8 gam chất rắn. Tính V
Tính theo phương trình hóa học 1. Tính thể tích khí O2 ( đktc) sinh ra khi nhiệt phân hoàn toàn KMnO4 trong các trường hợp sau : A. 47,4 gam KMnO4 B. 31,6 gam KMnO4 C. 39,5 gam KMnO4 2. Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế A. 3,36 lít O2 ( đktc) B. 8,96 lít O2 ( đktc) C. 14,4 gam O2
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 (đkc) vào 500ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa 29,2 gam chất tan. Giá trị V là
Cho hỗn hợp X có khối lượng 8,23g gồm KClO3 , Ca(ClO3)2 , CaCl2, KCl. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 1,344 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 0,1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Tính phần trăm khối lượng KCl trong X.